Chuyên đề Phương pháp tăng giảm khối lượng (tiết 4)

Nguyên tắc của phương pháp là khi chuyển từ chất A thành chất B( Không nhất thiết phải trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian ), khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam ( thường tính theo 1 mol ) ta dễ dàng tính được số mol các chất đã tham gia phản ứng hoặc ngược lại.

Ví dụ: Trong pư: MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O

Ta thấy khi chuyển 1 mol MCO3 → 1 mol MCl2 thì khối lượng tăng:

 ( M + 2×35,5) – ( M + 60 ) = 11 gam

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Phương pháp tăng giảm khối lượng (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
I.PHƯƠNG PHÁP
Nguyên tắc của phương pháp là khi chuyển từ chất A thành chất B( Không nhất thiết phải trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian ), khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam ( thường tính theo 1 mol ) ta dễ dàng tính được số mol các chất đã tham gia phản ứng hoặc ngược lại.
Ví dụ: Trong pư: MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
Ta thấy khi chuyển 1 mol MCO3 → 1 mol MCl2 thì khối lượng tăng:
 ( M + 2×35,5) – ( M + 60 ) = 11 gam
và có 1 mol CO2 bay ra, vậy khi biết được khối lượng muối tăng ta tính được số mol CO2 tạo ra.
Trong pư este hóa: CH3 – COOH + R1OH → CH3 – COOR1 + H2O
Từ 1 mol R1OH chuyển thành 1 mol este khối lượng tăng:
 ( R1 + 59 ) – ( R1 + 17 ) = 42
Vậy nếu biết khối lượng của rượu và khối lượng của este ta tính được số mol của rượu và ngược lại.
II.BÀI TẬP
Bài 1 Cho 5,76 gam axit hữu cơ đơn chức X, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. CTCT thu gọn của X là:
A. CH2 = CH – COOH B. CH3COOH
C. HC ≡ C – COOH D. CH3 – CH2 – COOH 
Giải: Gọi CTPT của axit là: CxHyCOOH
2CxHyCOOH + CaCO3 → (CxHyCOO)2Ca + CO2 + H2O
 2 mol axit phản ứng tạo muối, khối lượng tăng: 40 – 2 = 38 gam
 x mol axit .............................., khối lượng tăng: 7,28 – 5,76 = 1,52 gam
→ x = naxit = 0,08 mol → Maxit = = 72
MAxit = 72 → 12x + y + 45 = 72 → x = 2 và y = 3
Vậy CTCT của X: CH2 = CH – COOH 
Đáp án: A
Bài 2 Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức X thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức cúa X là:
A. C2H3CHO B. CH3CHO
C. C2H5CHO D. HCHO
Giải: Gọi CT của anđehit là: CxHyCHO
Ta có phản ứng: CxHyCHO CxHyCOOH
 1mol CxHyCHO → 1 mol CxHyCOOH, khối lượng tăng: 16 gam
 a mol CxHyCHO...............................................................: 3 – 2,2 = 0,8 gam
→ a = = 0,05 mol → = = 44
 = 44 → 12x + y + 29 = 44 → 12x + y = 15 → CxHy- là CH3
Vậy CT của X là: CH3 – CHO 
Đáp án: B
Bài 3 Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là:
A. HCOOH B. C3H7COOH
C. CH3COOH D. C2H5COOH
Giải: Đặt CT của A là: R – COOH hay CnH2n+1COOH
 R – COOH + NaOH → R- COONa + H2O
 1 mol axit ..................... 1 mol muối, khối lượng tăng: 23 – 1 = 22 gam
 x mol axit.....................................................................: 4,1 – 3,0 = 1,1 gam 
x = n axit = = 0,05 mol
→ M Axit = = 60 → 14n + 1 + 45 = 60 → n = 1
Vậy CTPT của A: CH3COOH
Đáp án: C
Bài 4 Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 9,55 gam muối khan.
Số CTCT ứng với CTPT của X là:
A. 5 công thức B. 2 công thức
C. 3 công thức D. 4 công thức
Giải: Đặt CTPT của amin đơn chức là CxHyNH2
Phương trình phản ứng:
 CxHyNH2 + HCl → [CxHyN+H3]Cl-
 1 mol amin pư → muối khối lượng tăng: 36,5 gam
 x mol amin pư........................................: 3,65 gam
x = = 0,1 mol
→ MX = = 59 → 12x + y + 16 = 59 → x = 3, y = 7
CTPT của X: C3H7NH2
Có 4 CTCT: + 2 amin bậc I
 + 1 amin bậc II
 + 1 amin bậc III
Đáp án: D
Bài 5 Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan.
Công thức của X là:
A. H2NC4H8COOH B. H2NC3H6COOH
C. H2NC2H4COOH D. H2NCH2COOH
Giải: Đặt CTPT của amino axit là: H2N – CxHy – COOH 
Phương trình phản ứng: 
H2N – CxHy – COOH + NaOH → H2N – CxHy – COONa + H2O
1 mol amino axit............................. Muối, khối lượng tăng: 23 – 1 = 22 gam
x mol amino axit..................................................................: 19,4 – 15 = 4,4 gam
x = 0,2 mol → MX = = 75
→ 16 + 12x + y + 45 = 75 → x = 1 và y = 2
CTCT của X là: H2N – CH2 – COOH
Đáp án: D
Bài 6 Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 5 B. 7 C. 4 D. 8
Giải: Đặt CTPT của X là: CxHyNH2
Phương trình phản ứng: CxHyNH2 + HCl → CxHyNH3Cl
 1 mol amin.............. 1mol muối khối lượng tăng: 36,5 gam
 x mol amin...........................................................: 5 gam
→ x = 0,137 mol → MX = = 73
→ 12x + y + 16 = 73 → x = 4 và y = 9 
Vậy CT của X là: C4H9NH2
Số đồng phân cấu tạo của X là 8
Đáp án: D
Bài 7 Đem oxi hóa m gam ancol metylic bằng 15,6 gam CuO dư. Sau phản ứng thu được anđehit và 14 gam chất rắn. Giá trị m bằng:
A. 1,6 gam B. 3,2 gam C. 4,8 gam D. 5,6 gam
Giải: Phản ứng: CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O
m rắn sau = mrắn trước – 16.nrượu pư
→ nrượu pư = → mrượu = = 3,2 gam
Đáp án: B
Bài 8 Đem oxi hóa 3,2 gam ancol đơn chức A bằng 15,6 gam CuO dư. Sau phản ứng thu được anđehit B và 14 gam chất rắn. CTCT của A:
A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH
Giải: 
m rắn sau = mrắn trước – 16.nrượu pư
→ nrượu pư = → MA = = 32
Vậy ancol A: CH3OH
Đáp án: A
Bài 9 Khi cho 3,75 gam axit aminoaxetic tác dụng với dung dịch NaOH, khối lượng của muối tạo thành là:
A. 4,5 gam B. 9,7 gam C. 4,85 gam D. 10 gam
Giải: Cách 1: = 0,05 mol
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
 0,05 mol.................................0,05 mol
→ m Muối = 0,05×97 = 4,85 gam ( Đáp án C )
Cách 2: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
mMuối = mhchc pư + 22.nhchc pư = 3,75 + 22×0,05 = 4,85 gam ( Đáp án C )

File đính kèm:

  • docHOA HOC KHOI LUONG.doc
Giáo án liên quan