Chuyên đề Phương pháp tăng giảm khối lượng (tiết 1)
Khi chuyển từ chất này sang chất khác, khối lượng có thể tăng hay giảm do các chất khác nhau về khối lượng mol phân tử. Dựa vào mối quan hệ tỉ lệ thuận của sự tăng giảm, ta có thể tính được lượng chất tham gia hay tạo thành sau phản ứng.
Phương pháp này đặc biệt áp dụng với các bài toán kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.
? xmol Giảm : 0,0005m (g) (1) A + Pb(NO3)2 A(NO3)2 + Pb A(g)1mol 207 (g). Tăng: 207-A (g) ? xmol Tăng:0,071m (g) (2) Từ (1) và (2) cú: A = 65 A là kẽm Bài 4: Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cõn thấy khối lượng giảm 0,54g. Tớnh khối lượng Cu(NO3)2 đó bị nhiệt phõn? Giải: Cứ 188 gam Cu(NO3)2 phõn huỷ thành CuO, làm khối lượng chất rắn giảm 188 – 80 = 108 gam. Do vậy khi khối lượng chất rắn giảm 0,54 gam thì khối lượng Cu(NO3)2 phân huỷ là: Bài 5: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm Cu bán vào, khối lượng dung dịch trong cốc giảm 0,22 gam. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14,5 gam chất rắn.Tính khối lượng Cu bán trên mỗi thanh kim loại và nồng độ dung dịch CuSO4 ban đầu? Giải: Gọi số mol FeSO4 sau phản ứng là x thì số mol của ZnSO4 là : 2,5x. Do: PTPƯ: + Khối lượng thanh sắt tăng là: (64 -56) x = 8x gam + Khối lượng thanh kẽm giảm : (65 – 64).2,5 = 2,5 x gam khối lượng 2 thanh kimloại tăng =khối lượng dung dịch giảm = 8x – 2,5x = 0,22 x=0,04 khối lượng đồng bám trên thanh sắt và kẽm lần lượt là: 64.0,04 = 2,56 gam và 64.2,5.0.04 = 6,4 gam Ta có sơ đồ phản ứng: Theo bài ra ta có: 80a + 80b = 14,5 a+b = 0,18125 mà a = x = 0,04 b = 0,14125 Vậy: B – Bài tập tự giải Bài 1: Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dd đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy lá sắt có khối lượng là 6,4 gam. Khối lượng lá sắt tạo thành là bao nhiêu? Bài 2: Cho lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dd CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam. 1. Viết PTHH. 2. Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dd sau phản ứng? Bài 3: Nhúng một lá nhôm vào dd CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khổi dd thì thấy khối lượng dd giảm 1,38 gam. Tính khối lượng của Al đã tham gia phản ứng? Bài 4: Cho 1 lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dd AgNO3. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam. 1. Viết PTHH. 2. Tính khối lượng đồng đã tham gia phản ứng? Bài 5: Nhúng 1 thanh nhôm có khối lượng 594 gam vào dd AgNO3 2M. Sau một thời gian khối lượng thanh nhôm tăng 5%. 1. Tính số gam nhôm đã tham gia phản ứng? 2. Tính số gam Ag thoát ra? 3. Tính V dd AgNO3 đã dùng? 4. Tính khối lượng muói nhôm nitrat đã dùng? Bài 6: Ngâm 1 miếng sắt vào 320 gam dd CuSO4 10%. Sau khi tất cả đồng bị đẩy khỏi dd CuSO4 và bám hết vào miếng sắt, thì khối lượng miếng sắt tăng lên 8%. Xác định khối lượng miếng sắt ban đầu? Bài 7: Ngâm 1 miếng chì có khối lượng 286 gam vào 400 ml dd CuCl2. Sau một thời gian thấy khối lượng miếng chì giảm 10%. 1. Giải thích tại sao khối lượng miếng chì bị giảm đi so với ban đầu? 2. Tính lượng chì đã phản ứng và lượng đồng sinh ra. 3. Tính nồng độ mol của dd CuCl2 đã dùng. 4. Tính nồng độ mol của dd muối chì sinh ra. ( Giả thiết toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám vào miếng chì và thể tích dd không đổi ) Bài 8: Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dd đồng sunfat. Sau phản ứng kết thúc, đem tám kim loại ra, rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam. 1. Viết PTHH. 2. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng. 3. Tính khối lượng đồn sunfat có trong dd. Bài 9: Có hai lá kẽm có khối lượng như nhau. Một lá cho vào dd đồng (II) nitrat, lá kia cho vào dd chì (II) nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam. 1. Viết các PTHH. 2. Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng hay giảm là bao nhiêu gam? Biết ràng trong cả hai phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hoà tan bằng nhau. Bài 10: Ngâm một lá sắt có khối lượng 50 gam trong 200 gam dd muối của kim loại M có hoá trị II, nồng độ 16%. Sau khi toàn bộ lượng muối sunfat đã tham gia phản ứng, lấy lá sắt ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 51,6 gam. Xác định CTHH muối sunfat của kim loại M. Bài 11: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dd giảm 17%. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng? Bài 12: Ngâm 1 đinh sắt có khối lượng 4 gam được ngâm trong dd CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy đinh sắt ra rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 4,2 gam. 1. Viết PTHH. 2. Tính khối lượng các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng. Bài 13: Nhúng 1 thanh kẽm vào dd chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi kẽm đẩy hoàn toàn camiđi ra khỏi muối, khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu là bao nhiêu? Bài 14: Ngâm 1 lá nhôm ( đã làm sach lớp oxit ) trong 250 ml dd AgNO3 0,24M. Sau một thời gian, lấy ra, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng lá nhôm tăng thêm 2,97 gam. 1. Tính lượng Al đã phản ứng và lượng Ag sinh ra. 2. Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. Cho rằng V dd thay đổi không đáng kể. Bài 15: Ngâm 1 lá đồng trong 20 ml dd bạc nitrat cho tới khi lá đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam. Hãy xác định nồng độ mol của dd bạc nitrat đã dùng ( giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng ). Bài 16: Cho 1 thanh sắt vào 100 ml dd chứa 2 muối Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 2M. Sau phản ứng lấy thanh sắt ra khỏi đ, rửa sạch và làm khô thì khối lượng thanh sắt tăng hay giảm. Giải thích? Bài 17: Hai thanh kim loại giống nhau ( đều cùng nguyên tố R có hoá trị II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào dd Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dd Pb(NO3)2. Sau cùng một thời gian phản ứng, khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2% còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4 % . Xác định nguyên tố R. Bài 18: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp chủa nhóm IA, thu được 6,8 gam oxit. Tìm công thức của 2 muối đó và thành phần phấn trăm mỗi muối trong hỗm hợp ban đầu? Bài 19: Hoà tan hỗn hợp NaCl và NaI có khối lượng 104,25 gam vào nước. Cho khí Clo đi qua rồi cô cạn dung dịch. Nung chất rắn cho tới khi hết hơi màu tím bay ra. Chất rắn còn lại sau khi nung nặng 58,5 gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp 2 muối ban đầu? Bài 20: Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Tính thành phần phần trăm các chất trong A? Bài 21: Nhúng một thanh kẽm có khối lượng ban đầu là a gam vào một dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ về Cd kim loại, thì khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Tính a ? A. 60 g B. 75g C. 80 g D. 100 g Bài 22: Nhúng thanh kim loại M có hóa trị II vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác, nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp là như nhau. A. Fe B. Zn C. Mg D. Không có kim loại nào Bài 23. Nhúng một thanh kim loại kẽm có khối lượng ban đầu là 50 gam vào dung dịch A có chứa đồng thời 4,56 gam FeSO4 và 12,48 gam CdSO4. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng, lấy thanh kẽm ra cân lại thì khối lượng là bao nhiêu? A. 49,55g B. 51,55g C. 52,55g D. 53,55g Bài 24. Hoà tan 15,35 gam hợp kim Mg – Zn –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H2 đktc và dung dịch A . Cô cạn A thu được 26 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ? A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. Kết quả khác Bài 25 Nhúng một thanh Al nặng 50 g vào 400 ml dd CuSO4 0,5 M . Sau một thời gian pư lấy thanh Al ra cân nặng 51,38g . Tính khối lượng Cu thoát ra và CM của muối nhôm có trong dung dịch ( coi V không đổi ) A. 1,92 g và 0,05M B. 2,16g và 0,025M C. 1,92g và 0,025M D. 2,16g và 0,05M Bài 26. Hỗn hợp A gồm FeCO3 và M2CO3 ( M là kim loại kiềm ) . Cho 31,75 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch B và 5,6 lít khí đo ở đktc . a.Tính tổng khối lượng muối khan có trong dung dịch B . A. 33,4g B. 34,5 g C. 35,4g D. Kết quả khác b.Cho trong hỗn hợp A số mol 2 muối cacbonat bằng nhau , M là kim loại gì A. Li B. Na C. K D. Rb Bài 27. Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hh gồm một muối cacbonat của KL ( hoá trị 1) và một muối cacbonat của KL( hoá trị 2) vào dd HCl thu được 0,2 mol khí CO2 . Tính khối lượng muối mới tạo ra trong dd A. 24 g B. 25 g C. 26 g D. 30 g Bài 28. Hoà tan 7,8g hỗn hợp gồm Al, Mg bằng dd HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dd axit tăng thêm 7g. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là (g): A. 5,4; 2,4 B. 2,7; 1,2 C. 5,8; 3,6 D. 1,2; 2,4 Bài 29. Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng một dd đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc hai bản kim loại ra thì trong dd thu được nồng độ mol của kẽm sunfat bằng 2,5 lần của sắt sunfat. Mặt khác, khối lượng của dd giảm 0,11g . Tổng khối lượng đồng bám lên mỗi kim loại là (g): A. 4,56g B. 4,48 g C. 4,98 g D. 8,4g Bài 30. Hoà tan 3,28g hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dd A. Nhúng vào dd 1 thanh Mg và khuấy đều cho đến khi màu xanh của dd biến mất. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8g. Cô đặc dd đến khan thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 1,15g B. 1,43g C. 2,48g D. Kết quả khác Bài 31. Cho 230g hỗn hợp ACO3, B2CO3 và R2CO3 tan hoàn toàn trong dd HCl, thấy thoát ra 0,896 lít CO2 (đktc). Cô cạn dd sẽ thu được một lượng muối khan có khối lượng (gam) là: A. 118 B. 115,22 C. 115,11 D. kết quả khác Bài 32 Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dd CuSO4 , khuấy nhẹ cho đến khi dd mất màu xanh . Nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng là 1,88 gam Xác định CM của dd CuSO4 trước phản ứng A. 0,05 M B. 0,1 M C. 0,15M D. Kết quả khác Bài 33. Cho m gam bột đồng vào 100 ml dd
File đính kèm:
- Phuong phap tang giam khoi luong.doc