Chuyên đề Một số kiến thức cần nhớ về công thức tính

Bài toán: Cho khối lượng m (g) chất rắn A thì ta áp dụng công thức: n = (mol)

 Bài toán: Cho Thể tích khí V(lít) ở đktc thì ta áp dụng công thức: n = (mol)

 Bài toán: Cho khối lượng dung dịch chất A: mdd (g), C%. Thì ta làm các bước như sau: Bước 1: Khối lượng chất A: mct = (g)

 Bước 2: Số mol của chất A: n = (mol)

 

doc16 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Một số kiến thức cần nhớ về công thức tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
)
 Muối + Muối 2 Muối mới 
	Ví dụ:	CuCl2	+	Fe	 	FeCl2	+	Cu	 Tác dụng với muối
 	(đk: Muối mới kết tủa )
Ví dụ: BaCl2 	+ 	Na2SO4 	BaSO4	 	+	2NaCl
	 Nhiệt phân hủy muối: Tùy theo loại muối hoặc Kloại liên kết gốc axit mà cho ra sản phẩm khác nhau
	Ví dụ: 2NaHCO3 Na2CO3	+ CO2 + H2O
	CaCO3 CaO	+ CO2 
	KNO3 KNO2	+ O2
Chương III: 	HIDRO CACBON – DẪN XUẤT HIDRO CACBON.
Tính chất hóa học:
Metan:
Phản ứng thế: 	CH4	+	Cl2	→ CH3Cl + HCl.
Phản ứng đốt cháy:	CH4	+	2O2	→ CO2 + 2H2O.
Etilen:
Phản ứng cộng: 	C2H4	+	H2 Ni C2H6
	C2H4	+	Br2	→ C2H4Br2
Phản ứng đốt cháy:	C2H4	+	3O2	→ 2CO2 + 2H2O.
Phản ứng hợp nước:	C2H4	+	H2O	dd H2SO4 C2H5OH
	 to
Phản ứng trùng hợp:	nCH2 = CH2 xúc tác to	 -CH2- CH2-)n	
Axetilen:
Phản ứng công:	C2H2	+	H2 Pb, to C2H4
	C2H2	+	2H2 Ni, to C2H6
Phản ứng đốt cháy:	2C2H2	+	5O2	→ 4CO2 + 2H2O.
Phản ứng trùng hợp:	nCH ≡ CH xúc tác to	 CH2 = CH – C ≡ CH.
Benzen:
Phản ứng cộng: 	C6H6	+	3Cl2 ánh sáng C6H6Cl6
Phản ứng thế:	C6H6	+	Cl2 Bột Fe to C6H5Cl	+ HCl
C6H6	+	Br2 C6H5Br	+ HBr
Phản ứng đốt cháy:	2C6H6	+	15O2	→ 12CO2 + 6H2O.
Rươu Etylic: 
Phản ứng đốt cháy:	C2H5OH	+	3O2	→ 2CO2 + 3H2O
Phản ứng oxi hóa khử:	C2H5OH	+	O2	men giấm CH3COOH + H2O
Phản ứng với Na:	C2H5OH	+	2Na	→ 2C2H5ON + H2↑
Phản ứng este hóa:	C2H5OH	+ CH3COOH H2SO4 đặc to CH3COOC2H5 + H2O.
Điều chế: (C6H10O5)n + H2O Men nC6H12O6 men 2nC2H5OH + 2nCO2
Từ Etilen: C2H4 + H2O → C2H5OH
Axit Axetic:	
Phản ứng đốt cháy:	CH3COOH	+	2O2	→ 2CO2 + 2H2O
Phản ứng với Na: 	2CH3COOH	+	2Na	→ 2CH3COONa + H2↑
Phản ứng với dung dịch kiềm: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
Phản ứng este hóa:	C2H5OH	+ CH3COOH H2SO4 đặc to CH3COOC2H5 + H2O.
Phản ứng với muối axit yếu hơn: CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O.
(Phản ứng này để nhận biết CH3COOH).
Điều chế:
 	C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O.
	2C4H10	+ 5O2 → 4CH3COOH + H2O.
Glucozo:
Phản ứng oxi hóa: 	C6H12O6 + Ag2O NH3 C6H12O7 + 2Ag.
Phản ứng lên men: C6H12O6 men rượu 2C2H5OH + 2CO2
Điều chế: (C6H10O5)n + nH2O axit t0 nC6H12O6
Saccarozo:
Phản ứng thủy phân: C12H22O11 + H2O axit t0 2C6H12O6
Tinh bột:
Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O axit t0 nC6H12O6
Phản ứng với nước Iốt: Hồ tinh bột + Nước iot → Màu xanh thẫm.
Điều chế: 6nCO2 + 5nH2O clorophin ánh sáng (C6H10O5)n + 6nCO2
Phương trình phản ứng tạo Polime:
Phản ứng trùng hợp:	nCH2 = CH2 Tr/hợp xúc tác to	 -CH2- CH2-)n	(P.E) (Poli Etilen)
	nCH2 = CH Tr/hợp xúc tác to	 (- CH2 – CH - )n (P.V.C) (Poli vyny clorua)
	 Cl 	 Cl 
	nCH2 = CH – CH = CH2 Tr/hợp xúc tác to (- CH2 – CH2 = CH – CH2  - )n. (Cao su Buna)
	 (Poli butaddien)
Bài tập tổng hợp:
Câu 1. Thực hiện dãy chuyển hoá :
Fe(1)→FeCl3 (2)→ Fe(OH)3 (3)→ Fe2O3 (4)→ Fe2(SO4)3
Câu 2. Để trung hoà hết 200 g dung dịch NaOH 10% cần dùng bao nhiêu gam
dung dịch HCl 3,65% (Cho Na = 23 ; Cl = 35,5 ; O = 16 ; H = 1)
Câu 3. Cho 10 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
(Cho Cu = 64 ; O = 16 ; S = 32)
Câu 4: 1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi:
a) Điện phân Al2O3 nóng chảy trong bể điện phân.
b) Khí CO khử Fe2O3 trong lò cao.
c) Sản xuất H2SO4 từ lưu huỳnh.
2. Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp, người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại 0,672 lit khí không màu ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
(Al = 27, Ca = 40, C = 12, O = 16, H = 1)
Câu 5: Viết các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá sau :
Ca (1)→ CaO (2)→Ca(OH)2 (3)→ CaCO3 (4)→ CaSO4
Câu 6. Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
a) H2SO4 + ? → HCl + ?
b) Cu + H2SO4 đặc nóng → ? + ? + ?
c) HCl + ? → H2S↑ + ?
d) Mg(NO3)2 + ? → Mg(OH)2↓ + ?
Câu 7. Hoà tan một lượng CuO cần 50 ml dung dịch HCl 1M.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng.
c) Tính CM của chất trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể.
(Biết H = 1, S = 32, O = 16,Cl = 35,5, Cu = 64).
Câu 8. Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
a) NaOH + HCl →
b) Na2SO4 + BaCl2 →
c) NaOH + FeCl2 →
d) Mg + FeSO4 →
e) Fe + HCl →
g) Cu + AgNO3 →
Câu 9. 	 Cho đinh sắt nặng 100 g vào dung dịch A chứa 400 g dung dịch CuSO4 16%, sau một thời gian nhấc đinh sắt ra, cân lại được 102 g và còn lại dung dịch B.
a) Tính khối lượng Fe tham gia và khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng (Giả sử toàn bộ
Cu tạo thành bám hết đinh Fe).
b) Cho 600 g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào dung dịch B, sau phản ứng được kết tủa D,
dung dịch E. Xác định khối lượng kết tủa D và C% dung dịch E.
(Biết Cu = 64, S = 32, O = 16, Fe = 56, Ba = 137, H = 1).
Câu 10. 
Cho một hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl (dư). Dẫn khí tạo thành qua nước vôi trong có dư thu được 10 gam kết tủa và 2,8 lít khí không màu (ở đktc)
a) Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra ?
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
(Mg = 24, C = 12, O = 16, Ca = 40)
Câu 11: Hãy viết phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau:
a) Trùng hợp etilen
b) Axit axetic tác dụng với magie.
c) Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic.
d) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
e) Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác.
Câu 12. Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra tinh bột và khí oxi từ khí cacbonic, nước.
1) Tính khối lượng khí cacbonic đã phản ứng và khối lượng khí oxi sinh ra nếu có 0,81 tấn tinh bột tạo thành.
2) Hãy giải thích tại sao để bảo vệ môi trường không khí trong sạch, người ta cần trồng nhiều cây xanh?
3) Từ 0,81 tấn tinh bột có thể sản xuất được bao nhiêu tấn rượu etylic theo sơ đồ:
Tinh bột → glucozơ → rượu etylic
Giả thiết hiệu suất của cả quá trình là 80%.
Câu 13 Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
a) C2H5OH + ? → C2H5OK + ?↑
b) CH3COOH + CaCO3 → ? + ? + ?
c) ? + ZnO → (CH3COO)2Zn + ?
d) ? + KOH → CH3COOK + ?
Câu 14 Cho 20 ml rượu etylic 960 tác dụng với Na dư
a) Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất, biết Dr = 0,8 g/ml
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc biết DH2O = 1 g/ml.
(Biết H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23
Câu 15. Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau :
 Tinh bột 1 Glucozơ (2)→ rượu etylic (3)→ axitaxetic (4)→ etylaxetat 
Câu 16. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 chất lỏng : benzen, rượu
etylic và axit axetic ? Viết phương trình hoá học.
Câu 17. Cho 4 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brom nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18,8 g đi brom etan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng ?
c) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ?
(C = 12 ; H = 1 ; Br = 80)
Câu 18: Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi lọ : C2H4, Cl2, CH4
Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết mỗi khí trong lọ. Dụng cụ, hoá chất coi như
có đủ. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu 19. Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí ở đktc. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
(C = 12, O = 16, H = 1,Na =23)
Câu 20. Viết các PTHH biểu diễn những chuyển hoá sau :
C2H5OH (1)→ CH3COOH (2)→ CH3COOC2H5 (3) → (CH3COO)2Ca (4) → CH3COOH
Câu 21. Cho 35 ml rượu etylic 92o tác dụng với kali (dư). ( Drượu = 0,8g/ml, DH2O = 1g/ml)
a) Tính thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng ?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ?
(Biết H = 1, S = 32, O = 16, Fe = 56, K= 39,C = 12).
Câu 22: Dẫn 5,6 lít khí CO2 đi qua dung dịch NaOH có nồng độ 1M. Thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Câu 24: Hòa tan hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc).
Tính % về khối lượng hổn hợp muối ban đầu.
Tính thể dung dịch H2SO4.
Câu 23: Trung hòa 10ml dung dịch axit H2SO4 0,75M bằng dung dịch KOH 25%.
Tính khối lượng dung dịch KOH cần dùng.
Nếu trung hòa lượng dung dịch axit H2SO4 trên bằng dung dịch NaOH 15% có khối lượng riêng là D = 1,05g/ml. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng.
Câu 24: Viết phương trình thực hiện chuỗi biến hóa sau.
a. Al 1 AlCl3 2 Al(OH)3 3 Al2O3 4 Al 
	 6	 5
	 7 NaAlO2
b. MgCO3 1 MgSO4 2 MgCl2
 ↓ 6	 ↓3
 Mg(NO3)2 5 MgO 4Mg(OH)2
Câu 25: Cho 250g dung dịch BaCl2 10% tác dụng với 40g dung dịch H2SO4 25%.
Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Tính nồng độ phần trăm của những chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 26: Hãy nhận biết các chất sau.
HCl, CaCl2, AgNO3, Na2CO3, H2SO4.
NaOH, BaCl2, HCl, Na2SO4, Na2SO4.
H2SO4, HCl, HNO3, H2O.
Ca(HCO3)2, MgCO3, BaCO3, Na2CO3.
HNO3, Ca(OH)2, NaOH, HCl, NH3.
H2, CO2, Cl2, N2.
Câu 27: Làm thể nào tách riêng từng chất ở dạng nguyên chất từ hỗn hợp sau: HCl, O2, SO2.
Câu 28. 
Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Nguời ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết quả như sau:
- Nếu cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48 lít khí không màu .
- Nếu cho A phản ứng với Na2CO3 dư và dẫn khí tạo thành qua bình đựng nước vôi trong
dư thì thu được 10 gam kết tủa.
1. Hãy viết các phương trình hoá học.
2. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
(Ca= 40, C= 12, H= 1, O = 16 )
Câu 29: Cho hỗn hợp 9g kim loại Cu, Al, Fe. Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì còn lại 2,97g kim loại không tan và sau phản ứng thu được 4,536 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Viết phương tình phản ứng.
Tính khối lượng kim loại hỗn hợp ban đầu và tính thành phần % của nó.
Câu 30: Hãy nhận biết các hợp chất sau.
CO2, CH4, C2H4, C2H2

File đính kèm:

  • docMỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ.doc
Giáo án liên quan