Chuyên đề luyện thi Đại học môn Toán - Phương pháp tọa độ trong không gian
Ghi chú:
Cho phương trình đường thẳng Δ xác định bởi hệ (II). Để viết thành phương trình tham
số của đường thẳng ta có thể đặt z = t và tính x, y theo t từ hệ (II) và nhờ hệ (I) ta có được vectơ
chỉ phương và điểm của Δ (hoặc x = t,
hoặc y = t, nên chọn lựa ẩn phụ t để phép tính hai biến còn lại theo t được đơn giản).
3.*Phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng (d) :
Bài toán 3 : Tìm phương trình đường thẳng d đối xứng với đường thẳng (D) qua đường thẳng (Δ) ¾ Phương pháp : - Trường hợp 1 : (Δ) và (D) cắt nhau : + Tìm giao điểm M của (D) và (Δ). (D) d (Δ)M A A’ + Tìm một điểm A trên (D) khác với điểm M. + Tìm điểm A’ đối xứng với A qua (Δ) + d chính là đường thẳng đi qua 2 điểm A’ và M. 6 - Trường hợp 2 : (Δ) và (D) song song : + Tìm một điểm A trên (D) + Tìm điểm A’ đối xứng với A qua (Δ) + d chính là đường thẳng qua A’ và song song với (Δ) - Trường hợp 3 : (Δ) và (D) chéo nhau : + Tìm 2 điểm phân biệt A, B trên (D) + Tìm điểm A’, B’ lần lượt là điểm đối xứng của A, B qua (Δ) + d chính là đường thẳng đi qua 2 điểm A’, B’. Bài toán 4 : Tìm phương trình đường thẳng d đối xứng với đường thẳng (D) qua mặt phẳng α. ¾ Phương pháp : - Trường hợp 1 : (D) cắt α + Tìm giao điểm M của (D) và (α) + Tìm một điểm A trên (D) + Tìm điểm A’ đối xứng với A qua mặt phẳng α . + d chính là đường thẳng đi qua hai điểm A’ và M . - Trường hợp 2 : (D) song song với α. A A’ d (D) - Tìm một điểm A trên (D) - Tìm điểm A’ đối xứng với A qua mặt phẳng α. - d chính là đường thẳng qua A’ và song song với (D) Vấn đề 5 KHOẢNG CÁCH Bài toán 1 : Tính khoảng cách từ điểm M(x0, y0, z0) đến mặt phẳng α : Ax + By + Cz + D = 0 ¾ Phương pháp : d M Ax By Cz D A B C ( , )α = + + + + + 0 0 0 2 2 2 Bài toán 2 : Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng (Δ) ¾ Phương pháp : - Tìm hình chiếu H của M trên (Δ) - Khoảng cách từ M đến (Δ) chính là độ dài đoạn MH. Bài toán 3 : Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song d1 và d2. ¾ Phương pháp : 7 - Tìm một điểm A trên d1. - Khoảng cách giữa d1 và d2 chính là khoảng cách từ điểm A đến d2. Bài toán 4 : Tính khoảng cách giữa 2 mặt phẳng song song α : Ax + By + Cz + D1 = 0 Và β : Ax + By + Cz + D2 = 0 ¾ Phương pháp : Khoảng cách giữa α và β được cho bởi công thức : d D D A B C ( , )α β = − + + 1 2 2 2 2 Bài toán 5 : Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau d1 và d2 ¾ Phương pháp : - Cách 1 : + Tìm phương trình mặt phẳng α chứa d1 và song song với d2. + Tìm một điểm A trên d2. + Khi đó d(d1, d2) = d(A, α) - Cách 2 : + Tìm phương trình mặt phẳng α chứa d1 và song song với d2. + Tìm phương trình mặt phẳng β chứa d2 và song song với d1. + Khi đó d(d1, d2) = d(α, β) Ghi chú : Mặt phẳng α và β chính là 2 mặt phẳng song song với nhau và lần lượt chứa d1 và d2. - Cách 3 : + Viết dưới dạng phương trình tham số theo t. + Viết d2 dưới dạng phương trình tham số theo t2. + Xem A ∈ d1 ⇒ dạng tọa độ A theo t1. + Xem B ∈ d2 ⇒ dạng tọa độ B theo t2. + Tìm vectơ chỉ phương lần lượt của d1 và d2. a a1 2 → → , + AB là đoạn vuông góc chung d1, d2. ⇔ tìm được t1 và t2 AB a AB a → → → → ⊥ ⊥ ⎧ ⎨⎪ ⎩⎪ 1 2 + Khi đó d(d1, d2) = AB Vấn đề 6 GÓC Cho 2 đường thẳng d và d’ có phương trình : d : x x a y y b z z c − = − = −0 0 0 d’ : x x a y y b z z c − = − = −0 0 ' ' 0 ' Cho 2 mặt phẳng α và β có phương trình : α : Ax + By + Cz + D = 0 β : A’x + B’y + C’z + D’ = 0 1. Góc giữa hai đường thẳng d và d’ : cos ' ' ' ' ' ' ϕ = + + + + + + aa bb cc a b c a b c2 2 2 2 2 2 2. Góc giữa hai mặt phẳng α và β : 8 cos ' ' ' ' ϕ = + + + + + + AA BB CC' A B C A B C'2 2 2 2 2 2 3. Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng α : sinϕ = + + + + + + Aa Bb Cc A B C a b c2 2 2 2 2 2 Chú ý : - d ⊥ d’ ⇔ aa’ + bb’ + cc’ = 0 - α ⊥ β ⇔ AA’ + BB’ + CC’ = 0 - d song song (hoặc nằm trên) mặt phẳng α ⇔ aA + bB + cC = 0 Vấn đề 7 VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI MẶT PHẲNG Cho hai mặt phẳng α và β có phương trình : α : A1x + B1y + C1z + D1 = 0 β : A2x + B2y + C2z + D2 = 0 Gọi n A lần lượt là pháp vectơ của 2 mặt phẳng trên và M là một điểm trên mặt phẳng α. B C n A B C1 1 1 1 2 2 2 → →= =( , , ), ( , , 2 ) - α cắt β ⇔ và không cùng phương. n1 → n2 → - α song song β ⇔ n và n cùng phương M 1 2 → → ∉ ⎧ ⎨⎪ ⎩⎪ β - α trùng β ⇔ n và n cùng phương M 1 2 → → ∈ ⎧ ⎨⎪ ⎩⎪ β Nếu A2, B2, C2, D2 ≠ 0 thì ta có cách khác : - α cắt β ⇔ A1 : B1 : C1 ≠ A2 : B2 : C2 - α song song β ⇔ A A B B C C D D 1 2 1 2 1 2 1 2 = = ≠ - α trùng β ⇔ A A B B C C D D 1 2 1 2 1 2 1 2 = = = Vấn đề 8 VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG - Cách 1 : Xét hệ phương trình tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2. + Hệ có một nghiệm duy nhất : d1 cắt d2. + Hệ có vô số nghiệm : d1 và d2 trùng nhau. + Hệ vô nghiệm : cùng phương : d1 // d2. a và ad d1 → → 2 2 không cùng phương : d1 và d2 chéo nhau. a và ad d1 → → - Cách 2 : + Tìm vectơ chỉ phương a của d1 và d2. ad d1 2 → → , + Tìm điểm A ∈ d1 và B ∈ d2. a) a v cùng phương à ad d1 → → 2 A d d d A d d d ∈ ≡ ∉ 2 1 2 2 1 2 : : / / 9 b) a v không cùng phương ta có: à ad d1 → → 2 0 0 i) nếu thì d1,d2 cắt nhau. 1 2 , .d da a AB⎡ ⎤ =⎣ ⎦ JJJGG G ii) nếu thì d1,d2 chéo nhau. 1 2 , .d da a AB⎡ ⎤ ≠⎣ ⎦ JJJGG G Vấn đề 9 VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG - Cách 1 : Xét hệ phương trình tọa độ giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng α. + Hệ vô nghiệm : d // α. + Hệ có nghiệm duy nhất : d cắt α + Hệ vô số nghiệm : d ⊂ α - Cách 2 : Tìm vectơ chỉ phương của d, pháp vectơ của α và tìm điểm A ∈ d. a→ n→ + a ≠ 0 ( không vuông góc ) : d cắt α. n→ →. a→ n→ + a = 0 ( )n → → . a n → →⊥ A d A d ∉ ∈ ⊂ α α α α : / / : Ví dụ 1: Lập phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng (D) 2 0 3 2 3 x z x y z − =⎧⎨ − + − =⎩ 0 và vuông góc với mặt phẳng (P) : x – 2y + z + 5 = 0 Giải Phương trình tham số của (D) viết 2 7 3 2 2 x t y t z t =⎧⎪⎪ = −⎨⎪ =⎪⎩ Mặt phẳng (Q) chứa (D) và vuông góc (P) sẽ đi qua điểm M ( 0, 3 2 − , 0 ∈ (D) và có cặp vectơ chỉ phương là a) G = ( 2, 7 2 , 1 (vectơ chỉ phương của (D) và = (1, –2, 1) (pháp vectơ của (P)). ) nG Do đó, một pháp véctơ của ( Q) là 1 2 1 1 21 1 2 ; ;7 71 21 2 2 2 n ⎛ − − ⎞⎜ ⎟= =⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠ G = (– 11, 2, 15) 10 Vậy phương trình (Q) viết –11x + 2 ( y 3 2 + ) + 15z = 0 11x – 2y - 15 z – 3 = 0. ⇔ Cách khác: Pt mặt phẳng (Q) chứa (D) và vuông góc (P) có dạng: x-2z = 0 (loại) hay m(x-2z) +3x -2y+z -3= 0. Vậy pt (Q) có dạng: (m+3)x –2y +(1 –2m)z – 3 = 0. (Q) vuông góc với (P) nên ta có: m + 3 + 4 + 1- 2 m= 0 ⇒ m = 8. Vậy pt mp (Q) là: 11x – 2y - 15 z – 3 = 0. Ví dụ 2: Xác định các tham số m và n để mặt phẳng 5x + ny + 4z + m = 0 thuộc chùm mặt phẳng có phương trình : (3x – 7y + z – 3) + β (x – 9y – 2z + 5) = 0 α Giải Chùm mặt phẳng có phương trình (3x – 7y + z – 3) + β (x – 9y – 2z + 5) = 0 α chứa đường thẳng (D) có phương trình : 3 7 3 9 2 5 x y z x y z − + − =⎧⎨ − − + =⎩ 0 0 Để mặt phẳng (P) : 5x + ny + 4z + m = 0 thuộc chùm mặt phẳng trên thì (P) chứa (D) nghĩa là chứa 2 điểm A 1 18,0, 7 7 ⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ , B 31 9 0 10 10 , ,⎛⎜⎝ ⎠ ⎞⎟ ∈ (D). Điều kiện để (P) chứa A, B thì m, n thỏa hệ phương trình : 5 184 0 7 7 31 95 0 10 10 . m . .n m ⎧ + + =⎪⎪⎨⎪ + + =⎪⎩ ⇒ 11 5 m n = −⎧⎨ = −⎩ Ví dụ 3: ( ĐH KHỐI A-2002) Trong không gian với hệ tọa độ Đêcac vuông góc Oxyz cho hai đường thẳng: Δ1 : và Δ2 : ⎩⎨ ⎧ =+−+ =−+− 04z2y2x 04zy2x ⎪⎩ ⎪⎨ ⎧ += += += t21z t2y t1x a) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng Δ1 và song song với đường thẳng Δ2. 11 b) Cho điểm M (2; 1; 4). Tìm tọa độ điểm H thuộc đường thẳng Δ2 sao cho đoạn thẳng MH có độ dài nhỏ nhất. BÀI GIẢI: a) (P) chứa Δ1 và // Δ2 1 aΔ = (2, 3, 4); 2aΔ = (1, 1, 2); Δ1 qua M (0, −2, 0) Mặt phẳng (P) có pvt [ ] 21 a,a ΔΔ =(2, 0, −1) (P) : 2x – z = 0 b) M (2, 1, 4); H ∈ Δ2; MH min ⇔ MH ⊥ Δ2 C1 : Gọi (Q) là mặt phẳng qua M và vuông góc với Δ2. Pt (Q) : x + y + 2z – 11 = 0; {H} = (Q) ∩ Δ2 ⇒ H (2, 3, 3) C2 : MH = (−1 + t, 1 + t, −3 + 2t), với H ∈ Δ2 Do MH . 2aΔ = 0 ⇒ t = 1. Vậy điểm H (2, 3, 3). Ví dụ 4: ( ĐH KHỐI B-2002) Cho hình lập phương ABCDA1B1C1D1 có cạnh bằng a. a) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng A1B và B1D . b) Gọi M,N,P lần lượt là các trung điểm của các cạnh BB1, CD,A1D1 .Tính góc giữa hai đường thẳng MP và C1N . BÀI GIẢI: Chọn hệ trục tọa độ Axyz sao cho ta có : A (0, 0, 0); A1 (0, 0, a); B (a, 0, 0); B1 (a, 0, a) C (a, a, 0); C1 (a, a, a); D (0, a, 0); D1 (0, a, a) Suy ra M (a, 0, 2 a ); N ( 2 a , a, 0); P (0, 2 a , a) a) BA1 = (a, 0, −a) DB1 = (−a, a, −a) Gọi (P) là mp qua B1D và (P) // A1B ⇒ (P) có pháp vectơ n = (1, 2, 1) ⇒ Pt (P) : x + 2y + z – 2a = 0 ⇒ d (A1B, B1D) = d (B, (P)) = 6 a b) MP = (−a, 2a , 2a ) . NC1 = (− 2a , 0, −a) Ta có : MP . NC1 = 0 ⇒ MP ⊥ C1N. Vậy góc giữa MP và C1N là 900. Ví dụ5 ( ĐH KHỐI D-2002): Trong không gian với hệ tọa độ Đêcac vuông góc Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x – y + 2 = 0 và đường thẳng dm : (m là tham số) ⎩⎨ ⎧ =++++ =−+−++ 02m4z)1m2(mx 01my)m1(x)1m2( Xác định m để đường thẳng dm song song với mặt phẳng (P). BÀI GIẢI: 1 vectơ chỉ phương của (dm) là : a = (−2m2 + m + 1, −(2m +1)2, - m(1 – m)) 1 pvt của (P) là n = (2, −1, 0) ycbt ⇔ a . n = 0 ⇔ −4m2 + 2m + 2 + (4m2 + 4m + 1) = 0 ⇔ 6m + 3 = 0 ⇔ m = 2 1− 12 Ví dụ 6 ( ĐH KHỐI A-2003): Trong không gian với hệ tọa độ
File đính kèm:
- phuong phap toa do trong khong gian(1).pdf