Chuyên đề Câu hỏi và bài ôn tập chương II: Nito và phôtpho
Câu 1. Xác định số oxi hóa của nitơ trong các ion và phân tử sau: N2, NO, NO3-, NH3, NO2-, N2O, HNO3, NH4+, NO2, HNO2, NH4NO3.
Câu 2. Nitơ là nguyên tố phi kim có độ âm điện tương đối lớn. Tại sao ở nhiệt độ thường nitơ lại kém hoạt động hóa học.
nung muối thu được đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tìm m? Bài 8 : Cho 4,72g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 20% thì phản ứng vừa đủ thu được dung dịch B và 1,568 lít khí NO(đkc) . a)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối B. Bài 9*: Hòa tan hoà toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí NO2 (đkc). Cô cạn dung dịch thu được 145,2 gam muối khan. Tìm m? Bài 10*: Nung m gam bột Fe trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hoà tan rắn X trong dụng HNO3 dư thoát ra 0,56 lít khí NO (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m? Bài 11 : Cho 3,52 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 448 ml khí NO (đkc) và dung dịch A. a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b) Tính lượng HNO3 làm tan 3,52g hỗn hợp ban đầu. c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 12 : Hòa tan hoàn toàn 3,32g hỗn hợp X gồm bột Mg và Al vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M thì thu được dung dịch Y và chỉ thoát ra khí N2O duy nhất có thể tích 896 ml (đkc) a) Tính khối lượng mỗi chất trong X. b) Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được. Bài 13: Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và Ag trong dung dịch HNO3 loãng, dư ra V lit NO (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 7,34 g hỗn hợp muối khan. Tính khối lượng mỗi kim loại. c) Tính thể tích NO tạo thành. Để cho hàm lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là 80%, ta phải cho thêm bao nhiêu gam Cu nữa vào hỗn hợp ? Bài 14: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch B và 11,2 lit khí NO duy nhất (đktc). Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NH3 đến dư thu được 41,9 gam kết tủa. Tính m và % (m) mỗi kim loại trong A. Bài 15: Cho Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí X gồm NO, N2O. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và một chất kết tủa. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion rut gọn. Bài 16: Hòa tan hết 14,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong HNO3 loãng dư thu được dung dịch A và 2,352 lit (đktc) hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có khối lượng 3,74 gam. Tính %(m) của mỗi kim loại trong hh ? Tính số mol HNO3 ban đầu, biết lượng HNO3 dư 10% so với lượng cần thiết. v TOÁN VỀ PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT. Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g P ta được chất A chia làm 2 phần bằng nhau: -Lấy phần 1 hoà tan hoàn toàn vào 500g nước ta được dd B.Tính nồng độ % của dd B. -Lấy phần 2 cho tác dụng với 400ml dd NaOH 0,3M sau đó đem cô cạn dd thì thu được bao nhiêu g chất rắn? Bài 2: Dùng dd HNO3 60%(d=1,37) để oxi hoá P đỏ thành H3PO4. Muốn biến lượng axit đó thành muối NaH2PO4 cần dùng 25ml ddNaOH 25%(d=1,28). Tính thể tích HNO3 đã dùng để oxi hoá P. Bài 3: a. Cho 21,3g P2O5 vào dd chứa 16g NaOH, thể tích dd sau đó là 400ml. Xác định CM của những muối tạo nên trong dd thu được. b. Thêm 44g NaOH vào dd chứa 39,2g H3PO4 và cô cạn dd. Xác định khối lượng muối thu được sau pư. Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hợp chất của phốt pho thu được 14,2g P2O5 và 5,4g H2O. Cho các sản phẩm vào 50g dd NaOH 32%. Xác định CTHH của hợp chất. Tính C% của dd muối thu được sau phản ứng. Bài 5: Đun nóng hỗn hợp Ca và P đỏ. Hoà tan sản phẩm thu được vào dd HCl dư thu được 28lít khí ở đktc. Đốt cháy khí này thành P2O5. Lượng oxit thu được tác dụng với dd kiềm tạo thành 142g Na2HPO4. Xác định thành phần hỗn hợp đầu. Bài 6: Cho 12,4g P tác dụng hoàn toàn với oxi. Sau đó cho toàn bộ lượng P2O5 hoà tan hoàn toàn vào 80ml dd NaOH 25%(d=1,28). Tính C% c?a dd muối sau phản ứng. Bài 7: Thêm 250ml dd NaOH 2M vào 200ml dd H3PO4 1,5M. Tìm khối lượng muối tạo thành? Tính nồng độ mol/l của dd tạo thành. Bài 8: Tính khối lượng muối thu được khi: Cho dd chứa 11,76g H3PO4 vào dd chứa 16,8g KOH. Cho dd chứa 39,2g H3PO4 vào dd chứa 44g NaOH. Bài 9: Cho 50g dd KOH 33,6%. Tính khối lượng dd H3PO4 50% cần cho vào dd KOH để thu được: Hai muối kali đihiđrôphotphat và kali hiđrôphotphat với tỉ lệ số mol là 2:1. 10,44g kali hiđrôphotphat và 12,72g kali photphat. Bài 10: a. Trộn lẫn 50ml dd H3PO4 1,5M và 75ml dd KOH 3M. Tính nồng độ CM của muối trong dd thu được. b.Tính thể tích dd KOH 1,5M cần cho vào 75ml dd H3PO4 để thu được dd kali đihiđrôphotphat. Tính nồng độ CM của muối trong dd này. v CÁC DẠNG KHÁC Câu 1: Trộn lẫn 6 lit NO với 20 lit không khí. Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng, biết không khí có gần đúng 20% thể tích oxi, còn lại là N2. Các thể tích khí đo cùng điều kiện. Câu 2: Trộn 8 lit H2 với 3 lit N2 rồi đun nóng với chất xúc tác Fe. Sau phản ứng thu được 9 lit hỗn hợp khí. Tính hiệu suất phản ứng? (các khí đo trong cùng điều kiện). Câu 3: Sục từ từ V lit khí NH3 (đktc) vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 đến khi được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa. Để hòa tan lượng kết tủa này cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 3M Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng. Tính nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 và tính V. Câu 4: Nung nóng 4,43 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được khí A có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Tính thể tích khí A (đktc). Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Cho khí A hấp thụ vào 198,92 ml nước thu được dung dịch B và còn lại khí C bay ra. Tính nồng độ % của dung dịch B và thể tích khí C ở đktc. Câu 5: Nung nóng 302,5 gam muối Fe(NO3)3 một thời gian rồi ngừng lại và để nguội. Chất rắn X còn lại có khối lượng là 221,5 gam. Tính khối lượng muối đã phân hủy. Tính thể tích các khí thoát ra (đktc). C) Tính tỉ lệ số mol của muối và oxit có trong chất rắn X. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 46,5 kg photpho trong oxi dư. Hòa tan sản phẩm vào lượng nước vừa đủ để điều chế dung dịch H3PO4 5M. Tính thể tích dung dịch thu được. Hòa tan sản phẩm vào 300 kg nước. Tính nồng độ % của dung dịch H3PO4 thu đuợc. Câu 7: Cần lấy bao nhiêu tấn quặng photphorit có chứa 60% khối lượng Ca3(PO4)2 để điều chế được 150 kg photpho, biết rằng lượng P hao hụt trong quá trình sản xuất là 4%. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất của photpho thu được 14,2 g P2O5 và 5,4 g H2O. Cho sản Câu 9: phẩm thu được vào 50 g dung dịch NaOH 32%. Tìm công thức phân tử của hợp chất. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được. Câu 10: Đổ dung dịch chứa 23,52 g H3PO4 vào dung dịch chứa 12 g NaOH. Tính khối lượng chất tan thu được. Câu 11: Phân đạm amoni clorua thường chỉ có 23% khối lượng nitơ. Tính khối lượng phân bón đủ để cung cấp 40kg nitơ. Tính hàm lượng % NH4Cl trong phân đạm đó. Câu 12: Phân kali clorua thường chỉ có 50% khối lượng K2O. Tính hàm lượng % KCl trong phân kali đó. Câu 13: Phân supephotphat kép thực tế thường chỉ có 40% khối lượng P2O5. Tính hàm lượng % canxiđihidrophotphat trong phân lân đó. Câu 14: Cho 11,2 m3 (đktc) tác dụng với 39,2 kg H3PO4. Tính thành phần % khối lượng của amophot trong hỗn hợp thu được sau phản ứng. Câu 15: Từ không khí, nước, muối ăn và các thiết bị, dụng cụ cần thiết, nêu cách điều chế các chất HNO3, NH4NO3, NaNO3. Câu 16: Từ quặng pirit chứa chủ yếu FeS2, quặng photphorit chứa chủ yếu Ca3(PO4)2 và các thiết bị, dụng cụ cần thiết, nêu cách điều chế các chất sau: axit photphoric, supephotphat đơn, supephotphat kép. viết đầy đủ các phương trình hóa học. B. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm : (1) bỏ mẩu Cu vào dung dịch axit HCl rồi sục oxi vào; (2) bỏ mẩu Cu vào dung dịch KNO3 rồi sục hiđroclorua vào. Màu sắc của dung dịch sau mỗi thí nghiệm là A. cả (1) và (2) đều xanh lam. B. cả (1) và (2) đều không màu. C. (1) không màu, (2) có màu xanh. D. chỉ (1) có màu xanh, (2) không màu. Câu 2. Một học sinh tiến hành đo tỉ khối một oxit nitơ với C3H8 được kết quả = 2,091. CTPT của oxit nitơ là A. NO2. B. N2O5. C. không xác định đựoc. D. N2O4 Câu 3. Có các dung dịch NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, NaNO2. Chỉ được dùng nhiệt độ (để đun nóng dung dịch) và một hóa chất để phân biệt các dung dịch trên thì phải chọn A. dung dịch Ca(OH)2. B. dung dịch KOH. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch HCl Câu 4. Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa b mol KOH (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được dung dịch X. Số lượng chất (dạng phân tử) tan trong X tối đa là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 5. Có các dung dịch NaNO3, Na2CO3, NaHCO3, Zn(NO3)2, Cr(NO3)3. Chỉ dùng nhiệt độ và một hóa chất để phân biệt các dung dịch trên thì phải chọn A. dung dịch NaOH. B. dung dịch H2SO4. C. dung dịch NH3. D. dung dịch HCl. Câu 6. Để nhận biết trong thành phần của khí nitơ có lẫn tạp chất clo, ta có thể dẫn khí qua A. nước cất có pha sẵn vài giọt phenolphtalein. B. bình chứa liti kim loai C. dung dịch NaOH ( có khả vài cánh hoa hồng) ở nhiệt độ thường. D. bình nước vôi trong Câu 7. . Chỉ có giấy màu ẩm, lửa, và giấy tẩm dung dịch muối X người ta có thể phân biệt 4 lọ chứa khí riêng biệt O2, N2, H2S và Cl2 do hiện tượng : khí (1) làm tàn lửa cháy bùng lên; (2) khí (2) làm mất màu của giấy; khí (3) làm giấy tẩm dung dịch muối X hóa đen. Kết luận sai : A. X là muối Pb(NO3)2, khí (2) là Cl2. B. khí (1) là O2, X là muối CuSO4. C. X là muối CuSO4; khí (3) là Cl2. D. khí (1) là O2, khí còn lại là N2. Câu 8. . Muối amoni nào sau khi bị nhiệt phân hủy xảy ra phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử A. nitrat. B. cacbonat. C. sunfat. D. nitrit. Câu 9. Khi đun nóng để thực hiện phản ứng của P với KClO3 hay (2) KNO3, hay K2Cr2O7 thì sản phẩm thu được là A. là P2O5 và KCl B. là P2O5 , KCl, O2 C. là P2O5, O2. D. chỉ là P2O5 Câu 10. Để nhận biết ion NO3-, người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng vì A. phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh. C. phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nhạt. B. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm. D. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí. Câu 11. Trong số các chất sau đây : AgCl, CaCO3, Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, AgBr, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Ba
File đính kèm:
- CHUYEN DE VE NITO VA PHOTPHO.doc