Chuyên đề Bài tập hoá hữu cơ (tiếp)

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn một anken A, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ vào 295,2gam ddNaOH 20%. Sau thí nghiệm nồng độ NaOH dư là 8,45%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a/ Xác định công thức phân tử của A.

b/ Hỗn hợp X gồm A và H2 có tỉ khối hơi của X đối với hiđrô là 6,2. Đun nóng X với Ni xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y.

- CMR Y không làm mất màu Brôm.

- Đốt cháy hoàn toàn Y được 25,2 gam nước. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ở điều kiện tiêu chuẩn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Bài tập hoá hữu cơ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn một anken A, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ vào 295,2gam ddNaOH 20%. Sau thí nghiệm nồng độ NaOH dư là 8,45%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a/ Xác định công thức phân tử của A.
b/ Hỗn hợp X gồm A và H2 có tỉ khối hơi của X đối với hiđrô là 6,2. Đun nóng X với Ni xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y.
CMR Y không làm mất màu Brôm.
Đốt cháy hoàn toàn Y được 25,2 gam nước. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp X gồm mêtan, axetilen, propylen thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác khi cho 448ml hhX ở đktc qua ddBrom dư thì thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng.
a/ Tính % theo khối lượng.
b/ Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hhX, rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư. Khối lượng của dd tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Câu 3:
17,92 lít hh X gồm hiđrô và axetilen(đktc) có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt cháy hh với 51,2 gam khí oxi. Phản ứng xong làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hh khí Y.
a/ Viết phương trình hoá học xảy ra.
b/ Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
Câu 4:
Chất béo B có công thức (CnH2n+1COO)3C3H5. Đun nóng 16,12 gam chất B với 250 ml ddNaOH 0,4 M tới khi phản ứng xà phòng hoá xảy ra hoàn toàn thu được ddX. Để trung hoà lượng ddNaOH dư có trong 1/ 10 ddX cần 200 ml ddHCl 0,02M.
a/ Hỏi khi xà phòng hoá 1 kg chất béo B tiêu tốn bao nhiêu gam NaOH và thu được bao nhiêu gam glixerin?
b/ Xác định công thức phân tử của axít tạo thành chất béo B.
Câu 5:
Hợp chất hữu cơ P có chứa C, H, O. Cứ 0,37 gam hơi chất P thì chiếm thể tích bằng thể tích của 0,16 gam Oxi đo ở cùng một điều kiện. Cứ cho 2,22 gam chất P vào 100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,0262gam/ ml), sau đó nâng cao nhiệt độ ttừ từ cho bay hơi đến khô, làm lạnh phần hơi cho ngưng tụ hết. Sau thí nghiệm, thu được chất rắn Q khan và 100 gam chất lỏng. Xác định công thức cấu tạo của P
Câu 6:
Hỗn hợp X gồm rượu Etilic và một rượu A có công thức CnH2n+1OH. Cho 1,52 gam X tác dụng hết với kim loại Na thấy thoát ra 0,336 lit H2.(đktc). Biết tỉ lệ số mol của rượu etilic và rượu A trong hh là 2:1.
a/ Xác định công thức phân tử của rượu A.
b/ tính thành phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong X.
c/ Viết công thức cấu tạo của X.
Câu 7:
Cho hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O. Đốt hết 0,2 mol Y bằng lượng vừa đủ là 8,96 lit O2 (đktc). Cho toàn bộ các sản phảm cháy lần lượt đi chậm qua 1 bình đựng 100 gam dd H2SO4 96,48% dư, bình 2 đựng lượng dư ddKOH và toàn bộ các sản phẩm cháy đó bị hấp thụ hết. Sau thí nghiệm ta thấy nồng độ ddH2SO4 ở bình 1 là 90%, ở bình 2 có 55,2 gam muối được tạo thành.
a/ Viết các PTPƯ xảy ra.
b/ Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của Y. Biết rằng cho Y tác dụng với ddKHCO3 ta thấy giải phóng khí CO2,
c/ Viết các PTPƯ giữa Y và các chất sau( nếu xảy ra) : Cu, Zn, CuO, SO2, Cu(OH)2, Na2CO3.
Câu 8 :
a/ A là rượu đa chức ( có nhiều nhóm – OH trong phân tử). Cho 12,8 gam dd rượu A ( trong nước) nồng độ 71,875 % tác dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 46.
b/ Cho hh X gồm hai chất hữu cơ B, C tác dụng vừa đủ với dd chứa 4 gam NaOH tạo ra hh hai muối R1COONa, R2COONa và một rượu R’OH ( trong đó R1, R2, R’ chỉ chứa C,H và R2 = R1 + 14) Tách lấy toàn bộ rượu rồi cho tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc).
Mặt khác cho 5,14 gam X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH thu được 4,24 gam muối, còn để đốt cháy hết 15,42 gam X cần dùng 21,168 lít Oxi(đktc) tạo ra 11,34 gam nước. Xác định công thức cấu tạo của các chất B, C và thành phần phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp.
Câu 9:
1/ Cho m gam gluczơ lên men rượu, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 55,2 gam kết tủa trắng.
a/ Viết PTPƯ xảy ra.
b/Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất lên men là 92 %.
c/ Tính khối lượng rượu thu được.
d/ Cho toàn bộ rượu thu được ở trên tác dụng với 300ml dd axit axetic 2M (xúc tác thích hợp) thu được 33 gam este. Tìm hiệu suất phản ứng este hoá.
2/ Trộn V1 ml rượu etylic nguyên chất ( D= 0,8 g/ml) với V2 ml nước ( D =1g/ml) thu được 11 gam dd rượu. Biết khối lượng 1 ml dd rượu thu được là 0,92 gam. Tìm độ rượu của dd thu được.
Câu 10 :
Cho 2,85 gam hợp chất Z ( Z chứa C, H, O và có công thức pt trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng hết với nước ( có H2SO4 xúc tác) ; Phản ứng tạo ra hai chất hữu cơ P, Q. Khi đốt cháy hết P thu được 0,09 mol CO2 và 0,09 mol nước. Khi đốt cháy hết Q thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol nước. Khối lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng trên bằng lượng O2 tạo ra khi nung hoàn toàn 42,66gam KMnO4. Xác định công thức phân tử của Z.
Câu 11 :
Hiđrocacbon B có công thức CxH2x+2( với x nguyên, x1) có tính chất hoá học tương tự CH4. 
a/ Hỗn hợp X gồm B và H2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 4:1,Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp này thư được 23,4 gam H2O. Tìm công thức phân tử của Hiđrocacbon trên.
b/ Hỗn hợp khí Y gồm B, C2H4, H2 có thể tích 11,2 lít(đktc) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 18 gam H2O. Hỏi hhY nặng hay nhẹ hơn khí CH4?
---------------o0o---------------

File đính kèm:

  • docON LUYEN THI HOA CAP THANH PHO.doc