Chuyên đề Bài luyện số 2 nguyên tử
1. Phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng?
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, notron và electron.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và notron.
D. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.
BÀI LUYỆN SỐ 2 NGUYÊN TỬ Phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng? Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, notron và electron. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và notron. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron. Trường hợp nào dưới đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng? Proton, m = 0,0055u, q = 1+ Notron, m = 1,0087u, q = 0 Electron, m = 1,0073u, q = 1- Proton, m = 1,0073u, q = 1- Khối lượng 24Mg là 39,8271.10-27kg và theo định nghĩa . Tính khối lượng 24Mg theo u. 23,985u 66,133.10-51u 24,000u 23,985.10-3u Biết số Avogadro bằng 6,022.1023. Tính số nguyên tử H có trong 1,8 gam H2O. 0,2989.10-23 nguyên tử 0,3011.1023 nguyên tử 1,2044.1023 nguyên tử 10,8396.1023 nguyên tử Tính khối lượng mol cho 36S, biết khối lượng nguyên tử là 59,726.10-24g 35,967g.mol-1 36,000g.mol-1 36,000u 359,67u Cho 7Li = 7,016. Giá trị nào dưới đây đã được phát biểu đúng cho 7Li? Số khối là 7,016 Nguyên tử khối là 7,016 Khối lượng nguyên tử là 7,016g Khối lượng mol nguyên tử là 7,016u Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG đúng? Số hiệu nguyên tử bằng số điện tích hạt nhân. Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số proton (Z) và số notron (N). Điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron có trong nguyên tử. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân. Trường hợp nào dưới đây có sự phù hợp giữa kí hiệu nguyên tử và số hạt cơ bản? Proton Notron Electron 12 11 12 17 35 17 20 22 20 29+ 34 29- Dãy nào dưới đây gồm các đồng vị? , , , , Oxy có 3 đồng vị với hàm lượng % số nguyên tử tương ứng là 16O (99,757%), 17O (0,038%), 18O (0,205%). Nếu lấy nguyên tử khối bằng số khối thì nguyên tử khối trung bình của O bằng: 16,0 16,2 17,0 18,0 Nguyên tử khối trung bình của Vanadi (V) là 51. V có hai đồng vị, đồng vị V-50 chiếm 0,25%. Số khối của đồng vị thứ hai là (coi nguyên tử khối bằng số khối): 49 51 51, 0025 52 Bo (B = 10,81) có hai đồng vị 10B và 11B. Phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị lần lượt là (coi nguyên tử khối bằng số khối): 30% và 70% 45% và 55% 19% và 81% 70% và 30% Hidro có 3 đồng vị 1H, 2D, 3T và berili có 1 đồng vị 9Be. Trong tự nhiên có thể có bao nhiêu loại phân tử BeH2 cấu tạo từ các đồng vị trên ? 1 6 12 18 Phát biểu nào dưới đây về cấu tạo vỏ nguyên tử là KHÔNG đúng? Lớp thứ n có n phân lớp Lớp thứ n có n2 obitan Lớp thứ n có 2n2 electron Số obitan trong một phân lớp là số lẻ. Cho nguyên tử R có tổng số hạt là 115, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện 25 hạt. Cấu hình electron của R là: [Ne] 3s2 3p3 [Ne] 3s2 3p5 [Ar] 3d10 4s2 [Ar] 3d10 4s2 4p5 Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện trong hạt nhân lớn gấp 1,059 lần hạt mang điện. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng với R? R là phi kim R có số khối là 35 Điện tích hạt nhân của R là 17+ Trạng thái cơ bản R có 3 electron độc thân. Cấu hình 1s22s22p6 KHÔNG thể là của: F- (Z = 9) Ne (Z = 10) Na (Z = 11) Mg2+ (Z = 12) Xét các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là lớp M. Số nguyên tố mà nguyên tử có 1 electron độc thân là 1 2 3 4 Cho các nguyên tử Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Cr (Z = 24), Cu (Z = 29). Nguyên tử nào có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau? Mg, Cr, Cu Cr, Cu Na, Cr, Cu không có Cho 6 nguyên tử với cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là: 1s2, 3s2, 3p1, 3p2, 3p6, 4p4. Số nguyên tử kim loại, phi kim, khí hiếm trong số 6 nguyên tử trên lần lượt là : 4, 1, 1 3, 2, 1 2, 2, 2 2, 3, 1 Trường hợp nào dưới đây KHÔNG có sự tương ứng giữa số thứ tự chu kì và số nguyên tố của chu kì đó? Số thứ tự chu kì Số nguyên tố 3 8 4 18 5 32 6 32 Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng: số electron số lớp electron số electron hóa trị số electron ngoài cùng
File đính kèm:
- cau_tao_nguyen_tu_2.doc