Bài giảng Tiết 49: Benzen (tiếp)

. mục tiêu:

1.1. kiến thức: học sinh biết được công thức cấu tạo phân tử benzen, từ đó hiểu được tính chất hóa học của benzen., 1 số ứng dụng của benzen.

1.2. kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm, từ hiện tượng thí nghiệm rút ra được tính chất của benzen.

 rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng thế của benzen với brom, kĩ năng giải các bt toán tính khối lượng theo hiệu suất.

1.3. thái độ: giáo dục hs tính tự lực học tập, chữ viết.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 49: Benzen (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:........Ngày dạy..................... 
Tiết ppct: 49 BENZEN
CÔNG THỨC PHÂN TỬ: C6H6
PHÂN TỬ KHỐI: 78
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Học sinh biết được công thức cấu tạo phân tử benzen, từ đó hiểu được tính chất hóa học của benzen., 1 số ứng dụng của benzen.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm, từ hiện tượng thí nghiệm rút ra được tính chất của benzen.
Ÿ Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng thế của benzen với brom, kĩ năng giải các BT toán tính khối lượng theo hiệu suất.
1.3. Thái độ: Giáo dục HS tính tự lực học tập, chữ viết.
2.TRỌNG TÂM: Cấu tạo và TCHH của benzen.
3.CHUẨN BỊ:
3.1. GV: SGK, giáo án, H4.15, mô hình phân tử 2 dạng
- Dụng cụ: Ố nghiệm, đế sứ, giá thí nghiệm, kẹp gỗ, diêm, bộ lắp ghép cấu tạo phân tử,
 - Hóa chất: C6H6, H20, dung dịch Brom, dầu ăn.
3.2. HS: Học bài và làm các BT ở nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới.
4. TIẾN TRÌNH DAY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Kiểm tra kiến thức cũ: ( thơng qua)
Câu 2: Kiểm tra kiến thức bài mới: Viết CTPT, CTCT của benzen, cho biết TCVL?
Đáp án: C6H6
 H
 H C H
	 C C	
 C C 
 H C H
 H
 - Benzen là chất lỏng không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, hòa tan trong dầu ăn và nhiều chất khác, như : nến, cao su, Iốt,Benzen độc.
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:GTB
GV: Benzen là một hidrocacbon có cấu tạo khác với metan, etilen, axetilen,. Vậy benzen có cấu tạo , tính chất như thế nào ? tìm hiều bài hôm nay 
 Hoạt động 2:Tìm hiểu về tính chất vật lí.
PP: Trực quan, đàm thoại
- HS đọc thông tin trong SGK và nêu.
Ÿ GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Cho benzen vào lọ nước.
- Cho vài giọt dầu ăn vào lọ benzen. Gọi HS nhận xét về trạng thái, màu sắc, tính tan của benzen (dựa vào tính chất vật lí).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử.
PP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận
- GV dùng bộ dụng cụ mô hình phân tử và HS 
lắp mô hình phân tử benzen, gọi HS viết cấu tạo phân tử.
- HS nhận xét về cấu tạo của benzen.
- HS khác nhận xét bổ sung 
- GV nhận xét, sửa sai (cho điểm)
 BT1 : Công thức cấu tạo của benzen với nhiều hình dạng khác nhau, em hãy cho biết công thức nào đúng.?
 (a) (b) (c) (d) 
- HS dựa vào công thức cấu tạo của benzen, thảo luận đôi hay nhóm nhỏ và nêu.
- Từ đó dự đoán tính chất hóa học của benzen có giống tính chất nào của metan, etilen, axetilen.
ŸCấu tạo của benzen khác etilen và axetilen ở điểm nào ? Benzen có làm mất màu dung dịch Brom không .
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học.
PP: Trực quan, đàm thoại
GV: làm thí nghiệm đốt cháy benzen, 
HS nhận xét: Benzen là hiđrocacbon nên dể cháy tạo ra C02 và H20 khi benzen cháy trong không khí, ngoài C02 và H20 còn sinh ra muội than. Vì phân tử benzen có cấu tạo đặc biệt.
HS viết PTHH
GV: Benzen không có phản ứng cộng với brom trong dung dịch (không làm mất màu dung dịch brom như etilen và axetilen).
Ÿ Vậy benzen có tính chất hóa học gì ?
- GV cho HS quan sát tranh H4.15 phản ứng của benzen với dung dịch brom lỏng (có bột sắt).
GV hướng dẫn HS viết PTHH
 H
 H C H
C C	 + Br2
 C C 
 H C H
 H
(chất lỏng màu đỏ nâu) 
 H
 H C Br 
 C C + HBr.
 C C 
 H C H
 H 
 BT2: Hãy cho biết chất nào trong các chất sau có thể làm mất màu dung dịch Brom.
 a. 
CH2 = CH - CH = CH2 
CH3 - C º CH
CH3 - CH3.
- Chất nào có phản ứng thế
Đáp án: b, c làm mất màu dd brom
 a, d có lk đơn tham gia pư thế
GV giới thiệu benzen tham gia phản ứng cộng giống như etilen nhưng phản ứng xảy ra khó . 
GV hướng dẫn HS viết PTHH
Tương tự: benzen phản ứng cộng với Cl:
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng.
-HS đọc thông tin và quan sát hình vẽ về ứng dụng của benzen.
- HS đọc thông tin trong SGK và tóm tắt ý, nêu.
I. Tính chất vật lí :
- Benzen là chất lỏng không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, hòa tan trong dầu ăn và nhiều chất khác, như : nến, cao su, Iốt,Benzen độc.
II. Cấu tạo phân tử: 
	 H
 H C H
	 C C	
 C C 
 H C H
 H
Hoặc: 
 CH 
 CH CH 
 CH CH 
 CH 
Đặc điểm: 6 nguyên tử Cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín đều.
Có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn
 BT1. 
Ÿ Câu b,d, đúng.
III. Tính chất hóa học:
1. Benzen có cháy hay không ?
- C6H6 dễ cháy tạo CO2 , hơi nước, và muội than.
2C6H6 + 1502 12C02 + 6H20.
2. Benzen có phản ứng thế với Brom hay không ?
- Benzen có liên kết đơn nên có khả năng có phản ứng thế với dung dịch Brom lỏng, xt bột sắt.
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr.
 (Brom benzen) 
 (chất lỏng không màu).
3. Benzen có phản ứng cộng không ?
- Benzen có liên kết đôi giống C2H4 nên có khả năng phản ứng cộng.
- Benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn etilen và axetilen.
PTHH: C6H6 + 3H2 C6H12.
 (Xiclohexan)
 C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6
 (thuốctrừ sâu 6,6,6)
IV. Ứng dụng:
Benzen là nguyên liệu sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu.
Làm dung môi
4.4 Củng cố và luyện tập:
Ÿ Nêu tính chất hóa học của benzen ?
Đáp án: 2C6H6 + 1502 12C02 + 6H20.
 C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr.
Giải:
C6H6 + 3Cl2 C6H5Cl6
C2H2 + Br2 C2H2Br2 
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4.
2C2H2 + 502 4C02 + 2H20.
 C6H6 + 3H2 C6H12.
 BT3 : Hoàn thành các PTHH sau:
C6H6 +  C6H5Cl6
C2H2 + C2H2Br2 
C2H2 + C2H2Br4.
C2H2 +  C02 + 
Gọi đại diện nhóm viết hoàn chỉnh PTHH, nhận xét.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
- Đối với tiết học này: 
+ Học bài và làm các BT : 1,3,4 trang 125 SGK.
 +HướngdẫnBT3:TínhhiệusuấtH - Đối với tiết học sau: 
+ Học bài và làm các BT : 1,3,4 trang 125 SGK.
+ Chuẩn bị :” Dầu mỏ và khí thiên nhiên ” (soạn và xem trước các phần:tính chất vật lí, trạng thái, thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên).
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung: 	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • docH9-49.doc