Chuyên đề 2 : Phương pháp bảo toàn khối lượng

Bài 1. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là

A. 2,66 B. 22,6 C. 26,6 D. 6,26

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 2 : Phương pháp bảo toàn khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 2 : phương pháp bảo toàn khối lượng
Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là
A. 2,66 	B. 22,6 	C. 26,6 	D. 6,26 
Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m có giá trị là :
A. 33,45 	B. 33,25 	C. 32,99 	D. 35,58 
Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Khối lượng muối khan thu được là
A. 1,71 gam 	B. 17,1 gam	C. 3,42 gam	D. 34,2 gam
Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,24 gam 	 	B. 9,40 gam 	 C. 10,20 gam	D. 11,40 gam
Cho 0,52 gam hh 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hh muối sunfat khan thu được là
A. 2 gam	B. 2,4 gam	 	C. 3,92 gam	D. 1,96 gam
Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
A. 3,81 gam	 	B. 4,81 gam	 	C. 5,21 gam	D. 4,8 gam	 
Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là
A. 7,4 gam	B. 4,9 gam	 	C. 9,8 gam	D. 23 gam
Chia 1,24 gam hh hai kim loại có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau :
- Phần 1: bị oxi hóa hoàn toàn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit.
- Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
1. Giá trị của V là 
A. 2,24 lít	B. 0,112 lít 	 	C. 5,6 lít	 	D. 0,224 lít	
2. Giá trị của m là
A. 1,58 gam	 	B. 15,8 gam	C. 2,54 gam	D. 25,4 gam	 
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là
A. 35,5 gam.	B. 45,5 gam.	C. 55,5 gam.	D. 65,5 gam
Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI, đun nóng thu được 2,34 g NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là:
A. 0,1 mol	B. 0,15 mol	C. 0,02 mol	D. 0,04 mol
Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là 
A. 48,75 gam 	B. 84,75 gam 	C. 74,85 gam	D. 78,45 gam
Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3, thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất rắn Z.
a. Khối lượng mỗi chất trong X là 
A. 3,6 gam FeS và 4,4 gam FeS2	B. 4,4 gam FeS và 3,6 gam FeS2
C. 2,2 gam FeS và 5,8 gam FeS2	D. 4,6 gam FeS và 3,4 gam FeS2
b. Thể tích khí NO (đktc) thu được là
A. 1,12 lít	B. 2,24 lít	C. 3,36 lít	D. 6,72 lít
c. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A. 1 M	B. 1,5 M	C. 2 M	D. 0,5 M
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn toàn bộ lượng khí sau phản ứng qua ddịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là 
	A. 9,2 gam 	B. 6,4 gam 	C. 9,6 gam 	D. 11,2 gam
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm FexOy và nhôm, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch D, 0,672 lít khí (đktc) và chất không tan Z. Sục CO2 đến dư vào dung dịch D lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn.
a. Khối lượng của FexOy và Al trong X lần lượt là
	A. 6,96 và 2,7 gam	B. 5,04 và 4,62 gam
	C. 2,52 và 7,14 gam	D. 4,26 và 5,4 gam
b. Công thức của oxit sắt là 
	A. FeO	 B. Fe2O3 	C. Fe3O4 	D. Không xác định được
Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là
A. 12 gam 	B. 16 gam	C. 24 gam	D. 26 gam
Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
A. 3,12 gam	B. 3,21 gam	C. 4 gam	D. 4,2 gam

File đính kèm:

  • doccde 3 BT bao toan Kluong.doc