Chuẩn kiến thức môn Tiếng Việt lớp 5

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi (CH) 1,2,3)

HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

*GDĐĐ HCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

- Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập (BT) 2; thực hiện đúng BT3.

 

doc40 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3481 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuẩn kiến thức môn Tiếng Việt lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn (BT1).
-Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).
LT&C:
Luyện tập về quan hệ từ
-Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
-Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3). HS khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
*GDMT: GD ý thức BVMT
TLV:
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
-Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
14
TĐ:
Chuỗi ngọc lam
-Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đêm lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
CT:
Nghe- viết:
Chuỗi ngọc lam
-Nghe – viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT(2)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
LT&C:
Ôn tập về từ loại
-Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c).
HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.
KC:
Pa-xtơ và em bé
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
-Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
TĐ:
Hạt gạo làng ta
-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2,3 khổ thơ).
TLV:
Làm biên bản cuộc họp
-Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (ND Ghi nhớ).
-Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặc tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).
*GDKNS : -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản)
-Tư duy phê phán
LT&C:
Ôn tập về từ loại
-Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
-Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2).
TLV:
Luyện tập làm biên bản cuộc họp
-Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
*GDKNS : -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề -Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp)
15
TĐ:
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
-Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giong phù hợp nội dung từng đoạn.
-Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
*GDĐĐ HCM: GD về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
CT:
Nghe – viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
-Nghe – viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làm được BT (2)a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
LT&C:
MRVT:
Hạnh phúc
Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).
Không làm BT3
KC:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chóng lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; 
-Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
*GDĐĐ HCM: GD tinh thần qua tâm đến nhân dân của Bác.
HS khá, giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK.
TĐ:
Về ngôi nhà đang xây
-Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
HS kha, giỏi đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào.
TLV:
Luyện tập tả người (Tả hoạt động)
-Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1).
-Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2).
LT&C:
Tổng kết vốn từ
-Nêu được một số từ ngữ, tực ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2.
-Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).
-Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
TLV:
Luyện tập tả người (Tả hoạt động)
-Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
-Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người
16
TĐ:
Thầy thuốc như mẹ hiền
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
CT:
Nghe – viết: Về ngôi nhà đan xây 
-Viết đúng bài CT, không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
-Làm được BT (2)a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).
LT&C:
Tổng kết vốn từ
-Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
KC:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
-Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo ý của SGK.
TĐ:
Thầy cúng đi bệnh viện
-Biết đọc diễm cảm bài văn.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
TLV:
Tả người
(Kiểm tra viết)
-Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
LT&C:
Tổng kết vốn từ
-Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1)
-Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
TLV:
Làm biên bản một vụ việc
-Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp.
-Biết làm một biên bản về việc cụ Un trốn viện (BT2)
KHÔNG DẠY
17
TĐ:
Ngu Công xã Trịnh tường
-Biết đọc diễn cảm bài văn.
-Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
*GDMT: HS thấy được tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn MT sống tốt đẹp.
CT:
Người mẹ của 51 đứa con
-Nghe – viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
-Làm được BT2.
LT&C
On tập về từ và cấu tạo từ
-Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của BT trong SGK
KC:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
-Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
*GDMT: GV gợi ý HS kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ MT, chống lại những hành vi phá hoại MT để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
-HS khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động
TĐ:
Ca dao về lao động sản xuất
-Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
-Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vã trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
TLV:
Ôn tập về viết đơn
-Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
-Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
*GDKNS: -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề -Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc
Chọn ND viết đơn phù họp với địa phươg
LT&C:
Ôn tập về câu
-Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).
-Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
TLV:
Trả bài văn tả người
-Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lộc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
-Nhân biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
18
Ôn tập:
HKI
Tiết 1
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
-Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BR3.
 -HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
*GDKNS: -Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).-Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê
-HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
Tiết 2
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2.
-Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.
*GDKNS: Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).
-Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê
Tiết 3
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường
-HS khá giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn..
-HS khá giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn.
Tiết 4
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Nghe-viết đ

File đính kèm:

  • docChuan KT Tieng Viet lop 5.doc
Giáo án liên quan