Chuẩn kiến thức kỹ năng môn tiếng Việt khối lớp 3 – Giai đoạn giữa học kỳ I
I. PHẦN ĐỌC :
* Các chủ đề :
Măng non
Mái ấm
Tới trường.
Cộng đồng.
1. Đọc thầm :
+ Đọc thầm 1 bài đọc chọn ngoài khoảng 150 từ phù hợp với các chủ đề đã học.
Trả lời câu hỏi :
Trắc nghiệm : 3 - 4 câu về nội dung bài đọc th ầm.
Tự luận : 1 - 2 câu về nội dung bài đọc thầm
CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI LỚP 3 – GIAI ĐOẠN GIỮA HKI PHẦN ĐỌC : * Các chủ đề : Măng non Mái ấm Tới trường. Cộng đồng. Đọc thầm : + Đọc thầm 1 bài đọc chọn ngoài khoảng 150 từ phù hợp với các chủ đề đã học. Trả lời câu hỏi : Trắc nghiệm : 3 - 4 câu về nội dung bài đọc th ầm. Tự luận : 1 - 2 câu về nội dung bài đọc thầm . + Luy ện t ừ & c âu : 2-3 c âu ( có thể lấy ngữ liệu trong bài đọc thầm ) với nội dung : Nghĩa của từ và sử dụng từ ngữ thuộc các chủ đề : thiếu nhi, gia đình, trường học, cộng đồng. T ừ chỉ sự vật : VD: Ghi lại các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau : Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. T ừ chỉ hoạt động, trạng thái. VD : Gạch dưới những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ sau: Sáng đầu thu trong xanh Em mặc quần áo mới Đi đón ngày khai trường Vui như là đi hội . Mẫu câu so sánh: VD: Gạch dưới những từ chỉ sự vật được so sánh trong các câu thơ, câu văn sau: Cánh đồng lúa mênh mông như tấm thảm khổng lồ . Trăng tròn như quả bóng Bạn nào đá lên trời. Mẫu câu “ Ai là gì?” VD1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì? ” a) Thiếu nhi là măng non của đất nước. b) Bố em là bộ đội. VD2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm trong các câu sau: a) Chích bông là bạn của trẻ con . b) Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam. Mẫu câu “ Ai làm gì?” VD: Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm trong các câu sau: a) Học sinh lớp 3A chăm chỉ học tập. b) Mẹ dẫn tôi đi công viên. Dấu chấm: VD: Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đọan văn sau: Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ nó muốn giúp bông hoa nó chắp cánh, bay vù về phía cành bằng lăng mảnh mai. Dấu phẩy: VD: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau: - Núi đồi thung lũng làng bản chìm trong biển mây mù. - Cây lan cây huệ cây hồng nói chuyện bằng hương bằng hoa. Đọc thành tiếng : - Học sinh đọc 1 đoạn văn khoảng ( 45 – 50 tiếng/phút ) phù hợp với các chủ đề đã học . - Trả lời 1-2 câu hỏi do giáo viên nêu về nội dung bài đọc. PHẦN VIẾT: 1.Chính tả: ( nghe - viết ) – 15 phút. Viết 1 đoạn văn ( khoảng 45 – 50 chữ / 15 phút ) , không viết lại đoạn đã viết chính tả trong chương trình đã học. 2.Tập làm văn : (25 phút ) Viết 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 5-7 câu) theo câu hỏi gợi ý về những chủ đề đã được học)
File đính kèm:
- Noi dung KTGK1 Tieng Viet 3.doc