Chủ đề: axit - Este
Câu 1: Để trung hòa 6.72 g một axit Cacboxylic Y ( no, đơn chức), cần dùng 200 g dd NaOH 2.24%. Công thức của Y là:
a/ C3H7COOH b/ CH3COOH c/ C2H5COOH d/ HCOOH
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 ( ở đkc ), thu được 0.3 mol CO2 và 0.2 mol H2O. Giá trị của V là:
a/ 11.2 b/ 6.72 d/ 8.96 d/ 4.48
. CTPT tổng quát của X và Y là: a/ CxH2xO2 b/ CxH2x +2O2 c/ CxH2x-2+k O2 d/ CxH2x-2O2 Câu 7: Chia hỗn hợp 3 axit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với natri thu được 2.24 lít khí H2 ( đkc). Phần 2 trung hòa vừa đủ V ml NaOH 2M. Tính V a/ 0.2 lít b/ 2 lít c/ 0.5 lít D. 0.1 lít Câu 8: Cho hỗn hợp 10.9 gam gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hoàn toàn với Na, thu được 1.68 lít khí ( đkc ). Người ta đem hỗn hợp axit ày thực hiện phản ứng cộng H2 . Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính tổng khối lượng axit thu được và thể tích khí H2 cần dùng ( đkc) a/ 12 g; 3.36 lít b/ 11g; 8.96 lít c/ 10.1 g; 2.42 lít d/ 11.1 g; 2.24 lít Câu 9: Để trung hòa 4.44 gam một axit cacboxylic ( thược dãy đồng đẳng của axit axetic ) cần 60 ml dd NaOH 1M. Công thức phân tử của axit đó là: a/ HCOOH b/ CH3COOH c/ C2H5COOH d/ C3H7COOH Câu 10: Cho 0.05 mol một axit no đơn chức X tác dụng vừa đủ với dd NaOH. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 4.1 g muối khan. CTPT của axit X là: a/ CH3COOH b/ C3H7COOH c/ C2H5COOH d/ HCOOH Câu 11: m gam hỗn hợp A gồm ancol n-propylic và axit propionic phản ứng vừa hết với 100 ml dd NaHCO3 4.04% ( khối lượng riêng d = 1.04 g/ml). Thể tích CO2 sinh ra bằng 1/18 thể tích CO2 được tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A ( các thể tích đo ử cùng đk ). Giá trị m và % các chất trong hỗn hợp: a/ 17.8 g; 19.97 % axit propionic và 80.03% ancol n-propylic b/ 18.7 g; 19.79% axit propionic và 80.21% ancol n- propylic c/ 18g; 20.55 % axit propionic và 79.50% ancol n- propylic d/ 17g; 21.76% axit propionic và 78.24% ancol propylic PHẦN II: ESTE Câu 12: Cho 8,6g este X bay hơi thu được 4,48 lít khí hơi X ở 273oC và 1 atm. Mặt khác 8,6g X tác dụng vừa đủ với dd NaOH thì thu được 8,2g muối. CTCT của X là: A. HCOOCH2-CH=CH2 B. CH3COOCH2CH3 C. HCOOCH2CH2CH3 D. CH3COOCH=CH2 Câu 13: Xà phòng hóa 8,8g etyl axetat bằng 200ml dd NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,56g B. 8,2g C. 3,28g D. 10,4g Câu 14: Khi đốt cháy hòan toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (đ ktc) và 3,6g nước. Nếu cho 4,4g hợp chất X tác dụng với dd NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,8g muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là: A. isopropyl axetat B. etyl propionat C. metyl propionat D. etyl axetat Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este 2 chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức chưa no có một nối đôi thu được 17,92 lít khí CO2 (đ ktc) thì este đó được tạo ra từ: A. Etilen glycol và axit acrylic B. Propylen glycol và axit butenoic C. Etilen glycol, axit acrylic và axit butenoic D. Butadiol và axit acrylic Câu 16: Cho 180g axit axetic tác dụng với 138g ancol etylic, có H2SO4 đặc xúc tác. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì 66% lượng axit axetic đã chuyển thành este. Tỉ lệ số mol các chất đầu đã đưa vào phản ứng và khối lượng este đã sinh ra khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng là: A. 1:1; 174,2g B. 2:1; 147,2g C. 1:2; 127,4g D. 3:1; 172,4g Câu 17: Hai este A và B là đồng phân của nhau và đều do các axit cacboxilic no đơn chức và ancol no đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa hoàn toàn 33,3g hỗn hợp hai este trên cần 450ml dd NaOH 1M. Các muối sinh ra được sấy đến khan và cân được 32,7g. CTCT và khối lượng của A, B trong hỗn hợp là: H-COO-CH2-CH3 :22,2g; CH3-COO-CH3: 11,1g CH2=CH-COOH: 20,2g; CH3 - COO-CH3: 11,1g H-COO-CH2-CH3: 16,65g; CH2=CH-COOH: 10,15g CH3-CH-COOH: 22g; CH3-CH-CH2-COOH:11,5g CH3 Câu 18: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2g este X với dd NaOH dư, thu được 2,05f muối. CTCT thu gọn của X là: A. C2H5COOCH3 B. HCOOCH2CH2CH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOCH(CH3)2 Câu 19: Cho 14,8 g hỗn hợp gồm hai este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết quả thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4g oxi trong cùng điều kiện như trên. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O, tỉ lệ thể tích khí CO2 à hơi H2O là 1:1. CTCT của hai este là: A. H-COOCH2CH3 và CH3COOCH3 B. CH2=CH-COOH và H-COOCH2CH3 C. CH2=CH-CH2-COOH và CH3-CH=CH-COOH D. và Câu 20: Để xà phòng hóa hoàn toàn 19,4g hỗn hợp 2 este đơn chức A và B cần 200ml dd NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hòan toàn, cô cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và m gam một muối khan duy nhất X. CTPT 2 ancol và giá trị của m là: A. C3H6OH và C2H5OH; 24,4g B. CH3OH và C3H6OH; 24g C. CH3OH và C2H5OH; 20,4g D. C2H5OH và C3H6Oh; 21,3g Câu 21; Cho 3.52 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml dd NaOH 1M, thu được chất A và chất B. Đốt cháy 0.6 gam chất B cho 1.32 gam CO2 và 0.72 gam H2O. Tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 30. Khi bị oxi hóa, chất B chuyển thành anđehit. Giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%. CTCT của este, chất A và chất B a/ HCOOCH2CH2CH3; HCOONa; CH3CH2CH2OH b/ HCOOCH2CH3 ; HCOONa; CH3CH2OH c/ CH3COOCH2CH3 ; CH3COONa; CH3CH2OH d/ CH3-COO-CH2CH2CH3; HCOONa; CH3CH2CH2OH Câu 22: Cho 6 gam m một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dd NaOH 1M. Tên gọi của este đó là: a/ etyl axetat b/ propyl fomiat c/ metyl axetat d/ metyl fomiat Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 0.1 mol este ( R-COO)3R’ bằng dd NaOH thu được 28.2 gam muối và 9.2 gam ancol. Công thức đúng của este. a/ (C2H5COO)3C3H5 b/ (C2H3COO)3C3H5 c/ (C2H3COO)3C4H7 d/ (C3H7COO)3C3H5 Câu 24: Có 2 chất lỏng không màu: dầu ăn, axit axetic, nước, ancol etylic. Bằng phương pháp hóa học thì hóa chất nào sau đây dùng để nhận biết: a/ dd Na2CO3, NaOH, đốt cháy b/ dd HCl, đốt cháy, Ca(OH)2 c/ dd HCl, H2O, đốt cháy d/ dd Na2CO3, đốt cháy Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 10Kg chất béo rắn ( C17H35COO)3C3H5 ( M = 890) thì thu được bao nhiêu Kg Glixerin và baonhieeu Kg xà phòng: a/ 1.03 Kg Glixerin và 12.5 Kg xà phòng b/ 1.03 Kg Glixerin và 10.3 Kg xà phòng c/ 2.06 Kg Glixerin và 10.3 Kg xà phòng d/ 2.06 Kg Glixerin và 12.5 Kg xà phòng Câu 26: Cho biết chất béo X có chỉ số axit là 7. cần dùng bao nhiêu miligam NaOH để trung hòa axit béo có trong 5 gam chất béo X? a/ 25mg b/ 40mg c/ 42.2mg d/ 45.8 mg Câu 27: Để xà phòng hóa 10Kg chất béo ( R-COO)3C3H5 người ta đun chất béo với dd chứa 1.37 kg NaOH. Lượng NaOH dư được trung hòa bởi 500 ml dd HCl 1M. Tính khối lượng glixerol và xà phong thu được? a/ 1.035 kg Glixerol và 11.225 kg xà phòng b/ 1.05 kg glixerol và 10.315 kg xà phòng c/ 1.035 kg glixerol và 10.315 kg xà phòng d/ 1.05 kg glixerol và 11.225 kg xà phòng PHẦN NÂNG CAO: PHẦN LÝ THUYẾT 1. Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dd NaOH là: A. 5 B. 3 C. 6 D. 4 2. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85g X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7g N2 (đo ở cùng điều kiện). CTCT thu gọn của X và Y: A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 B. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3 D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 3. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tửC2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là: A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 4. Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y, X là: A. Ancol metylic B. Etyl axetat C. Ancol etylic D. Axit fomic 5. Khi đun hỗn hợp axit oxalic với 2 ancol là metanol và etanol (có H2SO4 đặc) thì số este tối đa thu được là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 6. Cho 4 axit CH3COOH(X); Cl2CHCOOH(Y); ClCH2COOH(Z); BrCH2COOH(T). Chiều tăng dần tính axit của các axit trên là: A. Y, Z, T, X B. X, Z, T, Y C. X, T, Z, Y D. T, Z, Y, X 7. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. CTCT thu gọn của este đó là: A. CH2=CH-COOCH3 B. HCOO-C(CH3)=CH2 C. HCOOH=CH-CH3 D. CH3COOCh=CH2 8. Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH, sau đó cô cạn dd thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dd NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dd NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là: A. HCOOCH=CH2 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOCH3 D. CH3COOCH=CH-CH3 9. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức thì thể tích CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đó là: A. metyl exatat B. propyl fomiat C. etyl axetat D. metyl fomiat 10. Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được 1 hỗn hợp không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. CTCT thu gọn của este đó là: A. CH3COOCh=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3 C. HCOOCH2-CH=CH2 D. CH2=CH-COOCH3 11. Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dd AgNO3 trong NH3, CTCT của este đó là: A. HCOOC2H5 B. HCOOC3H7 C. CH3COOCH3 D. C2H5COOCH3 12. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được dimetyl xeton. CTCT thu gọn của esste là: A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOC(CH3)=CH2 D. CH2=CH-COOCH3 13. Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được a gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dd HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là: A. RCOOR’ B. (RCOO)2R’ C. (RCOO)3R’ D. R(COOR’)3 +O2 +NaOH +NaOH +CaO, t0 14. Cho sơ đồ sau: +NaOH X Y Z T C2H6 Nếu CTPT của X là C4H8O2 thì cấu tạo X theo sơ đồ là: A. CH3COOC2H5 B. C3H7COOH C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7 15. Chất thơm A thuộc loại este có CTPT C8H8O2. Chất A không được điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. CTCT thu gọn của A là: A. C6H5COOCH3 B. CH3COOC6H5 C. HCOOCH2C6H5 D. HCOOC6H4CH3 16. Cho chuỗi biến hóa sau: C2H2-> X-> Y-> Z-> CH3COOC2H5 X, Y, Z lần lượt là: A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH 17. A là hợp chất hữ
File đính kèm:
- Luyen thi Dai hoc Axit este.doc