Cấu trúc đề thi Tốt nghiệp bổ túc THPT môn Sinh học

Di truyền học Cơ chế di truyền và biến dị

 Tính quy luật của hiện tượng di truyền

 Di truyền học quần thể

 ứng dụng di truyền học

 Di truyền học người

 Tổng số

Tiến hoá Bằng chứng tiến hoá

 Cơ chế tiến hoá

 Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất

 Tổng số

Sinh thái học Cá thể và quần thể sinh vật

 Quần xã sinh vật

 

doc47 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Cấu trúc đề thi Tốt nghiệp bổ túc THPT môn Sinh học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ưu thế lai
Lai các dòng đơn	B. Lai các dòng kép	C. Lai kinh tế	 D. Lai cải tiến giống
117/Trong việc tạo ưu thế lai,lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích
Phát hiện biến dị tổ hợp
Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính
Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng
Để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất
118/Phương pháp chọng giống chủ yếu đối với động vật là
Giao phối 	B.Lai phân tử	C. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc	D. Lai tế bào
119/Phương pháp nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất
Lai khác dòng	 B. Lai khác loài	 C.Lai khác nòi	D. Lai khác thứ
120/Kết quả nào dưới đây không phải do hiện tượng giao phối gần
A. Tạo ra dòng thuần 	B. Hiện tượng thái hoá	
C. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng,thể dị hợp giảm	D. Tạo ưu thế lai
121/Giả thiết siêu trội trong ưu thế lai là
Cơ thể dị hợp trong các alen tốt hơn thể đồng hợp,do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng 1 lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng
Các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn các alen lặng,tác động cộng gộp giữa các alen trội có lợi dẫn đến ưu thế lai
Ở cơ thể dị hợp,alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại,không cho các alen này biểu hiện
Các gen không alen tác động bổ trợ với nhau
122/ Thoái hoá giống thường xảy ra ở quần thể có: 
A. Tỷ lệ đồng hợp giảm, tỷ lệ dị hợp tăng 	 B. Tỷ lệ đồng hợp tăng, tỷ lệ dị hợp giảm
C. Tỷ lệ gen trội có lợi giảm, tỷ lệ gen lặn có hại tăng D. Tỷ lệ gen lặn có lợi tăng, tỷ lệ gen trội gây hại giảm
123/ Khi nói về ưu thế lai, thì câu sai là:
A. Lai 2 dòng thuần luôn cho con có ưu thế lai cao	B. Lai 2 dòng thuần xa nhau về địa lí hay có ưu thế lai
C. Chỉ có ít tổ hợp lai giữa các cặp mới cho ưu thế lai D. Không dùng cá thể có ưu thế lai cao nhất làm giống
124/Tác nhân gây đột biến nào sau đây để tạo thể đa bội
Sốc nhiệt	B. Các loại tia phóng xạ	C. Tia tử ngoại	D. Côsixin
125/Phương pháp chọng giống nào sau đây được dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật
Lai giữa loài đã thuần hoá và loài hoang dại	B. Lai khác thứ
C. Gây đột biến bằng các tác nhân lý_hoá học	D. Lai khác dòng
126/Ưu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính là
Tạo được hiện tương ưu thế lai tốt hơn
Hạn chế được hiện tượng thái hoá
Lai tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại
Khắc phục được hiện tượng bấc thụ trong lai xa
127/ Phương pháp chủ động tạo biến dị trong chọn giống hiện đại
A. Gây đột biến nhân tạo	B. Lai giống
C. Tạo ưu thế lai	D. Chọn các cá thể biến dị tốt, phát sinh ngẫu nhiên
128/ Điều nào không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật?
Cho dung hợp các tế bào trần trong môi trừơng đặc biệt.
Nuôi cấy các tế bào lai trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.
Cho dung hợp trực tiếp các tế bào trong môi trường đặc biệt.
Loại bỏ thành tế bào.
129/ Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo cho kết quả là
Chỉ tạo được cơ thể hoàn chỉnh.	B. Chỉ tạo đựơc cơ quan.
C. Tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.	D. Chỉ tạo đựơc mô..
130/ Trong lai tế bào, người ta nuôi cấy 2 dòng tế bào
A. Sinh dưỡng khác loài.	B. Sinh dưỡng và sinh dục khác loài.
C. Xôma và sinh dục khác loài.	D. Sinh dục khác loài.
131/ Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là
Các tế bào đã đựơc xử lý hoá chất làm tan thành tế bào.
Các tế bào khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai.
Các tế bào sinh dục tự do đựơc lấy ra khỏi cơ quan sinh dục.
Các tế bào xôma tự do đựơc tách ra khỏi tổ chức sinh dưỡng.
132/ Để nhân nhiều động vật quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm và ít, người ta làm như thế nào?
Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt.
Làm biến đổi thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển.
Làm biến đổi thành phần trong tế bào của phôi trước khi mới phát triển.
Phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm.
133/ Điều nào không đúng đối với quy trình nuôi cấy hạt phấn?
Các hạt phấn riêng lẻ có thể mọc trên môi trường nuôi nhân tạo trong ống nghiệm thành dòng tế bào đơn bội.
Các dòng tế bào đơn bội có các kiểu gen khác nhau, đảm bảo sự đa dạng của các giao tử do giảm phân tạo ra.
Các dòng tế bào có các bộ gen đơn bội nên alen lặn được biểu hiện thành kiểu hình, cho phép chọn lọc in vitro (trong ống nghiệm) ở mức tế bào có các đặc tính mong muốn.
Lưỡng bội hóa dòng tế bào 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây lượng bội là cách duy nhất để tạo thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
134/ Điều nào dưới đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.
Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Lai thể đột biến với dạng mậu ban đầu.
135/ Nguyên tắc cơ bản của nhân bản vô tính là
Chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào 1 tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới .
Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào 1 tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào 1 tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xô , rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
136/ Trong kỹ thuật tạo dòng AND tái tổ hợp thao tác được thực hiện theo trình tự sau:
Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → tách ADN → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng ADN tái tổ hợp.
Tách ADN → Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp →đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng ADN tái tổ hợp.
Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → tách ADN → đua ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng ADN tái tổ hợp.
Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → tách ADN → phân lập dòng ADN tái tổ hợp.
137/ Thành tựu hiện nay do công nghệ ADN tái tổ hợp đem lại là 
tạo nguồn nguyên liệu đa dạng và phong phú cho quá trình chọn lọc.
Hạn chế tác động của các tác nhân đột biến.
Tăng cường hiện tượng biến dị tổ hợp.
Tạo ra các sinh vật chuyển gen, nhờ đó sản xuất với công suất lớn các sản phẩm sinh học quan trọng nhờ vi khuẩn.
138/ Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng các thể truyền là
A. thực khuẩn thể và vi khuẩn	B. plasmit và nấm men.
C. plasmit và vi khuẩn	D. thực khuẩn thể và plasmid
139/ Công nghệ gen là
quy trình tạo ra những tế bào hay sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
quy trình tạo ra những tế bào hay sinh vật có gen bị đột biến, có thêm gen đột biến mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
quy trình tạo ra những tế bào hay sinh vật có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
quy trình tạo ra những tế bào hay sinh vật có gen bị biến đổi từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
140/ người mắc hội chứng Đao trong tế bào có
A. 3 NST số 18 	B. 3 NST số 13	C. 3 NST số 21	D. 3 NST số 15
141/ bệnh nào sau đây không phải là bệnh di truyền phân tử ở người?
Các bệnh về các protein huyết thanh	B. Ung thư máu	
C. Các bệnh về hemoglobin(Hb)	D. Các bệnh về các yếu tố đông máu
142/ Ung thu là loại bệnh được hiểu đầy đủ là
sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u.
sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u.
143/ Người mắc hội chứng Đao thường 
thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa
thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi mỏng và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa
thấp bé, má phệ, cổ dài, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa
thấp bé, má lõm, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa
144/ U ác tính khác với u lành như thế nào?
Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.
Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào.
145/ Nhận xét nào SAI khi nói về bệnh di truyền phân tử
A. Là bệnh do đột biến gen gây ra.	
B. Là những bệnh được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở cấp độ phân tử
C. Bệnh phenyl keto niệu là một dạng bệnh di truyền phân tử
D. Hội chứng đao là một dạng bệnh di truyền phân tử
146/ quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
A. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
B. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ nhưng gen gây bệnh của virut. 
C. Tế bào mang AND tái tổ hợp được đưa vào cơ thể của bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.
D. Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến.
147/ Liệu pháp gen là 
A. Một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách sửa chữa “gen bệnh” (gen đột biến) thành “gen lành” (gen bình thường).
B. Một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử và tế bào bằng cách sửa chữa “gen bệnh” (gen đột biến) thành “gen lành” (gen bình thường).
C. Một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách loại bỏ “gen bệnh” (gen đột biến).
D. Một phương pháp điều trị các di truyền ở mức phân tử bằng cách thay thế “gen bệnh” (gen đột biến) được thay thành “gen lành” (gen bình thường).
148/ Biện pháp nào sau đây không phải biện pháp bả

File đính kèm:

  • docon thi tot nghiep nam 2011moi.doc