Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Sinh thái học cá thể và quần thể

Câu 1. Sự khác nhau giữa môi trường nước và môi trường trên cạn là:

A. cường độ ánh sang ở môi trường cạn mạnh hơn môi trường nước.

B. nồng độ ôxi ở môi trường cạn cao hơn môi trường nước.

C. nước có độ nhớt thấp hơn không khí.

D. nước có nhiều khóang hơn trong đất.

Câu 2. Sự nổi của sinh vật trong môi trường nước là do:

A. tác động tương hỗ của môi trường vào sinh vật.

B. áp lực từ dưới đẩy sinh vật lên trên.

C. sự kết hợp giữa khối lượng cơ thể sinh vật và áp lực đẩy từ dưới lên.

D. sinh vật thuỷ sinh bơi lên lớp nước bề mặt.

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm thích nghi của tv với môi trường khô hạn?

A. bề mặt lá bóng có tác dụng phản chiếu ánh sáng mặt trời.

B. có thân ngần phát triển dưới đất.

C. lỗ khí đóng lại khi gặp khí hậu nóng.

D. Lá xoay chuyển tránh ánh nắng mặt trời.

Câu 4. So sánh giữa TV thụ phấn nhờ sâu bọ với TV thụ phấn nhờ gió, người ta thấy TV thụ phấn nhờ gió có đặc điểm:

A. hoa có màu sắc rực rỡ và sáng hơn.

B. có nhiều tuyến tiết mật.

C. có ít giao tử đực hơn.

D. hạt phấn nhỏ, nhẹ, nhiều hơn.

Câu 5. Ở môi trường rất khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mặc dù lhông được uống nước. Đó là do:

A. chúng thu nhận và sử dụng nướcmột cách hiệu quả từ nguồn nước chứa trong thức ăn.

B. chúng có khả năng dự trữ nước trong cơ thể.

C. chúng đào hang và trốn dưới đất trong những ngày nắng nóng.

D. chúng có thể sống sót không cần nước cho tới khi có mưa.

Câu 6. Sự thích nghi của ĐV làm tăng cơ hội thụ tinh là:

A. đẻ trứng có vỏ cứng bọc.

B. chuyển trực tiếp giao tử đực vào trong cơ thể con cái.

C. sản sinh một số lượng lớn trứng và tinh trùng.

D. đẻ con.

Câu 7. Đặc điểm thích nghi làm giảm mất nhiệt ở thú là:

A. sống trong trạng thái nghỉ.

B. cơ thể nhỏ và cao.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Sinh thái học cá thể và quần thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẹp khi trạng thái sinh lí của cơ thể bị thay đổi.
Sức chịu đựng của cơ thể đối với nhân tố sinh thái không thay đổi trong bất kì trạng thái sinh lí nào. 
Ổ sinh thái của loài là
nơi ở của loài.
một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển của loài.
giới hạn sinh thái.
nơi sinh vật kiếm ăn. 
Mức độ cạnh tranh về thức ăn và nơi ở giữa các loài gay gắt nhất khi
ổ sinh thái của chúng không giao nhau.
ổ sinh thái của chúng ít giao nhau.
ổ sinh thái của chúng giao nhau nhiều.
cả A, B và C.
Trong tự nhiên, xu hướng phân li ổ sinh thái để tránh cạnh tranh nhau giữa các loài diễn ra khi
ổ sinh thái của chúng không giao nhau.
ổ sinh thái của chúng ít giao nhau.
ổ sinh thái của chúng giao nhau nhiều.
cả A, B và C.
Nhóm cây ưa sáng có những đặc điểm nào sau đây?
Chúng thường mọc nơi trống trải, quang đãng; có phiến lá dày.
Chúng thường mọc dưới bóng các cây khác, tiếp nhận ánh sáng khuyết tán và có phiến lá mỏng.
Chúng thường mọc nơi trống trải, quang đãng; có phiến lá mỏng..
Chúng thường mọc dưới bóng các cây khác, tiếp nhận ánh sáng khuyết tán và có phiến lá dày.
Nhóm cây ưa bóngcó những đặc điểm nào sau đây?
Chúng thường mọc nơi trống trải, quang đãng; có phiến lá dày.
Chúng thường mọc dưới bóng các cây khác, tiếp nhận ánh sáng khuyết tán và có phiến lá mỏng.
Chúng thường mọc nơi trống trải, quang đãng; có phiến lá mỏng..
Chúng thường mọc dưới bóng các cây khác, tiếp nhận ánh sáng khuyết tán và có phiến lá dày.
Các nhân tố vô sinh tác động qua lại lẫn nhau như thế nào?
sự biến đổi của nhân tố này không ảnh hưởng đến nhân tố khác.
Khi một nhân tố biến đổi có thể ảnh hưởng đến sự biến đổi của nhân tố khác.
Tất cả các nhân tố đều tác động qua lại với nhau và tạo thành 1 phức hệ các nhân tố sinh thái.
Cả B và D.
Thành phần nào của ánh sánh mặt trời có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật?
Các tia sáng nhìn thấy.
Các tia hồng ngoại.
Các tia tử ngoại.
Tất cả các tia trong thành phần ánh sang.
Chọn từ hoặc cụm từphù hợp trong các phương ab\ns cho sẵn để điền vào chỗ trong câu sau: của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
Ổ sinh thái.
Giới hạn sinh thái.
Khoảng thuận lợi.
Khoảng chống chịu.
Chọn từ hoặc cụm từphù hợp trong các phương ab\ns cho sẵn để điền vào chỗ trong câu sau: là khỏang giá trị xác định của 1 nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sv có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Ổ sinh thái.
Giới hạn sinh thái.
Khoảng thuận lợi.
Khoảng chống chịu.
Chọn từ hoặc cụm từphù hợp trong các phương ab\ns cho sẵn để điền vào chỗ trong câu sau: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sv thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Ổ sinh thái.
Giới hạn sinh thái.
Khoảng thuận lợi.
Khoảng chống chịu.
Trên bề mặt trái đất, nhiệt độ
luôn ổn định.
biến thiên rất lớn.
ít biến thiên.
Không biến thiên.
Ở đv, những loài hằng nhiệt có
khả năng phân bố rộng hơn so với những loài biến nhiệt.
khả năng phân bố hẹp hơn so với những loài biến nhiệt.
khả năng phân bố tương tự như những loài biến nhiệt.
khả năng phân bố hẹp nhất so với những loài sv khác.
Khả năng điều hoà và giữ thân nhiệt ổn định dưới ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường có ở
Thực vật.
Động vật biến nhiệt.
Động vật đẳng nhiệt.
Cả 3 câu trên đều đúng.
Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loại cây theo trình tự sau:
Cây ưa sang trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.
Đồng thời nhiều loại cây.
Trồng cây ưa sáng, thu hoạch rồi trồng cây ưa bóng, thu hoạch và tiếp tục như thế.
Một quần thể với 3 nhóm tuổi: Trước sinh sản, sau sinh sản, dang sinh sản. Quần thể sẽ bị diệt vong khi mất đi :
Nhóm tuổi trước sinh sản.
Nhóm tuổi sau sinh sản 
Nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản
Nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản
Khi du nhập hoặc thuần hoá vật nuôi, cây trồng, ta phải tuân thủ:
Quy luật giới hạn sinh thái.
Quy luật tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường sống.
Quy luật tác động không đồng đều.
Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
Ta có thể giải thích bằng quy luật nào biết rằng khi trồng lúa, bón thiếu đạm thì năng suất giảm.
Quy luật giới hạn sinh thái.
Quy luật tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường sống.
Quy luật tác động không đồng đều.
Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
Những cây phong lan khi di nhập về vùng ôn đới, về mùa hè nên treo chúng ở đâu là thích hợp nhất
Dưới tán cây.
Trong phòng làm việc.
Dưới hiên nhà.
Trực tiếp ngoài trời.
Những loài cá ưa ôxy thường sống ở
Sông, suối.
Hồ.
Nơi nước rất sâu.
Nơi giàu hữu cơ đang trong giai đoạn phân huỷ.
Ở động vật biết nhiệt
Nhiệt độ càng thấp thời gian của 1 chu kỳ sống càng ngắn.
Nhiệt độ càng cao thời gian của 1 chu kỳ sống càng dài.
Trong cùng 1 thời gian, số thế hệ của 1 loài động vật biến nhiệt vùng ôn đới nhiều hơn vùng nhiệt đới.
Trong cùng 1 thời gian, số thế hệ của 1 loài động vật biến nhiệt vùng nhiệt đới nhiều hơn vùng ôn đới.
Nhân tố sinh thái là:
Những yếu tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật.
Những yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc giám tiếp đến sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
Những yếu tố của môi trường cần thiết cho sinh vật.
Tất cả những gì bao quanh sinh vật.
Giới hạn sinh tháilà:
Giới hạn phản ứng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nào đó.
Khả năng thích nghi của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nào đó.
Biên độ chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nào đó.
Giới hạn cuối cùng mà sinh vật vẫn có khả năng chịu đựng.
Quan hệ cộng sinh là:
Sự sống chung cần thiết và có lợi cho cả hai loài về sinh dưỡng, nơi ở.
Sự sống chung có lợi cho cả hai loài.
Sự sống chung có lợi cho một trong hai loài.
Sự sống chung có lợi cho cả hai loài nhưng không bắt buộc phải có mối quan hệ này.
Quan hệ đối địch chủ yếu là:
Quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi.
Quan hệ giữa động vật ký sinh - vật chủ.
Quan hệ giữa cạnh tranh về dinh dưỡng, nơi ở.
Quan hệ ức chế sinh trưởng giữa 2 loài khác nhau. 
Nhịp sinh học là:
Khả năng phản ứng nhịp nhàng với sự thay đổi của môi trường.
Khả năng phản ứng nhịp nhàng với những thay đổi có tính chu kỳ của môi trường.
Khả năng chịu đựng những điều kiên bất lợi của môi trường.
Khả năng biến đổi kiểu hình của sinh vật tương ứng với những thay đổi của môi trường giúp sinh vật thích nghi và tồn tại. 
Dấu hiệu đặc trưng cơ bản nhất của quần thể là:
Mật độ quần thể tức là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
Cấu trúc thành phần giới tính hay tỉ lệ đực – cái.
Cấu trúc thành phần các lứa tuổi hay tỉ lệ các nhóm tuổi.
Khả năng phân bố, phát tán của quần thể.
Số lượng cá thể của quần thể có xu hướng ổn định là do:
Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hảm.
Sau khi số lượng cá thể giảm đi quần thể lại có khả năng sinh sản nhanh chóng để bù lại.
Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tử vong.
Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, khu phân bố không giới hạn.
Biện pháp bảo vệ rừng chủ yếu là:
Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn và trên sườn đồi núi.
Trồng cây, gây rừng.
cấm khai thác rừng một thời gian dài để rừng phục hồi.
cần có quy hoạch tổ thể khoa học vừa khai thác rừng, vừa trồng rừng, bảo vệ rừng, nhất là rừng đầu nguồn.
phát biểu nào sau đây sai khi nói về sự tăng trưởng kích thước quần thể?
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi nguồn sống dồi dào, hoàn toàn thoả mãn nhu câu của các cá thể, diện tích cư trú không giới hạn.
Trong điều kiện môi trưường không hoàn toàn thuận lợi, tăng trưởng thực tế của quần thể giảm so với tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
Những loài sinh sản ít, đòi hỏi điều kịên chăm sóc cao tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (sơ đồ dạng chữ J), những loài sinh sản nhiều, tỉ lệ sống sót cao thường tăng trưởng theo thực tế (sơ đồ dạng chữ S).
Một quần thể ổn đinh có số lượng cá thể ít thay đổi, kích thước quần thể phù hợp với nguồn sống của môi trường và không gian quần thể cư trú.
Hậu quả của tăng dân số quá mức không phải là:
Thiếu nơi ở, trường học, phương tiên giao thong.
Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
Cần điều chỉnh qui mô dân số phù hợp với kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Mất cân bằng sinh thái.
Bùng nổ dân số là:
Sự gia tăng dân số 1 cách đột ngột trong một thời gian tương đối ngắn của lịch sử phát triển loài người.
Sự gia tăng dân số quá nhanh dẫn đến chiến tranh.
Sự gia tăng dân số làm cho chất lượng môi trường giảm sút từ đó ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
Sự gia tăng dân số theo tiềm năng sinh học. 
Đặc trưng cơ bản nhất về mặt sinh thái của quần thể là:
Vốn gen.
Mật độ.
tỉ lệ giới tính.
tỉ lệ nhóm tuổi.
Sống trong vùng cực, những con chim cánh cụt có đôi cánh rất khoẻ, nhưng đôi chân lại ngắn vì chúng thích nghi với:
Lối bay giỏi.
Lối bơi giỏi.
Đi trên băng tuyết đỡ bị trượt.
Để làm phương tiện đánh nhau khi tranh giành nơi đẻ trứng.
Sếu có chân cao cổ dài:
Dễ phát hiện và chạy trốn kẻ thù.
Để sống ở đầm lầy.
Dễ rỉa lông.
Dễ bắt những con mồi đậu trên lau sậy ở đầm lầy.
Điều khẳng định nào không đúng khi nói về hiện tượng tê giác Đông Dương suy giảm nghiêm trọng?
Rừng bị thu hẹp và huỷ hoại.
Môi trường luôn bị xáo động và không ổn định.
Đất bạc màu.
Săn bắn quá mức, nguồn thức ăn suy giảm.
Những loài hẹp nhiệt không sống ở:
Các vùng cực.
Vùng ôn đới.
Trên các đỉnh núi cao.
Trong hang.
Trong một bể nuôi, 2 loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dự dẫm vào các vật thể trôi nỗi trong nước. Đương nhiên, chúng cạnh tranh nhau gay gắt về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích chính để:
Làm cho bể thêm sinh động.
Tăng hàm lượng oxy cho nước nhờ quang hợp của rong.
Làm giảm bớt các chất gây ô nhiễm.
Giảm bới sự cạnh tranh của 2 loài.
Các 

File đính kèm:

  • docTrac nghiem phan sinh thai.doc