Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học Lớp 12 - Phần 5: Di truyền học

1. Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là

 a. prôtêin. b. ARN c. axit nuclêic. d. ADN

2. Trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội gen thường tồn tại thành từng cặp alen. Nguyên nhân vì

 a. trong mọi tế bào, gen luôn tồn tại theo cặp alen ( AA, Aa.)

 b. ở tế bào sinh dưỡng, NST thường tồn tại theo từng cặp tương đồng.

 c. tồn tại theo cặp alen giúp các gen hoạt động tốt hơn.

 d. các gen luôn được sắp xếp theo từng cặp .

3. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia 3 loại ARN là mARN, tARN, rARN?

 a. cấu hình không gian b. số loại đơn phân

 c. khối kượng và kích thước d. chức năng của mỗi loại.

4. Những mô tả nào sau đây về NST giới tính là đúng ?

 a. Ở đa số động vật, NST giới tính gồm có 1 cặp, khác nhau ở 2 giới.

 b. NST giới tính chỉ gồm 1 cặp NST đồng dạng, khác nhau ở 2 giới.

 c. Ở động vật, con cái mang cặp NST giới tính XX, con đực mang cặp NST giới tính XY.

 d. NST giới tính chỉ có trong các tế bào sinh dục.

5. Ôpêron là

 a. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà.

 b. một đoạn phân tử AND có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.

 c. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.

 d. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau.

6. Giả sử một gen của vi khuẩn có số nuclêôtit là 3000. Hỏi số axit amin trong phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 1 được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?

 a. 500 b. 499 c. 498 d. 750

7. Quá trình hoạt hoá aa có vai trò

 a. gắn aa vào tARN tương ứng nhờ enzim đặc hiệu. b. gắn aa vào tARN nhờ enzim nối ligaza.

 c. kích hoạt aa và gắn nó vào tARN. d. sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt aa.

8. Loại ARN nào mang bộ ba đối mã?

 a. mARN b. tARN c. rARN d. ARN của vi rút

9. Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội với thể lưỡng bội?

 a. cơ quan sinh dưỡng lớn hơn b. độ hữu thụ lớn hơn

 c. phát triển khoẻ hơn d. có sức chống chịu tốt hơn

10. Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là:

 a. về cấu trúc gen b. về chức năng của Prôtêin do gen tổng hợp

 c. về khả năng phiên mã của gen d. về vị trí phân bố của gen

11. Ở opêron Lac, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactôzơ gắn với:

 a. chất ức chế làm cho nó bị bất hoạt

 

doc54 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 691 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học Lớp 12 - Phần 5: Di truyền học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng bội tạo ra các cây lưỡng bội hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen.
	d. tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao.
17. Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp
	a. lai tế bào xôma	b. đột biến nhân tạo.	c. kĩ thuật di truyền	d. nhân bản vô tính
18. Trong công nghệ tế bào động vật đã thành công khi
	a. nhân bản vô tính động vật, cấy truyền phôi.
	b. lai tế bào xôma, cấy truyền phôi.
	c. lai tế bào xôma, tạo động vật chuyển gen.	
	d. nhân bản vô tính động vật, lai tế bào xôma.
19. Trong kĩ thuật chuyển gen, ADN tái tổ hợp được tạo ra ở khâu
	a. nối ADN của tế bào cho với Plasmit	
	b. cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit.
	c. tách ADN của tế bào cho và tách plasmit khỏi tế bào vi khuẩn.
	d. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
20. Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền có thể là
	a. plasmit, virut	b. plasmit 	c. thể thực khuẩn	d. vi khuẩn
21. Để nối đoạn AND của tế bào cho vào ADN của plasmit, người ta sử dụng enzim
	a. pôlimêraza.	b. ligaza	c. restrictaza.	d. amilaza
22. Xử lí plamit và AND chứa gen cần chuyển để tạo ra cùng một loại “đầu dính”	bằng ezim cắt
	a. pôlimêraza.	b. ligaza.	c. restrictaza.	d. amilaza.
23. Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận là
	a. dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện.
	b. dùng vi kim tiêm hoặc súng bắn gen.
	c. dùng hoocmôn thích hợp kích thích tế bào nhận AND tái tổ hợp bằng cơ chế thực bào.
	d. gói ADN tái tổ hợp trong lớp màng lipit, chúng liên kết với màng sinh chất và giải phóng ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
24. Trong kĩ thuật di truyền, không thể đưa trực tiếp một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận mà phải dùng thể truyền vì
	a. thể truyền có thể xâm nhập dễ dàng vào tế bào nhận.
	b. một gen đơn lẻ trong tế bào không có khả năng nhân đôi.
	c. một gen đơn lẻ trong tế bào nhận dễ bị tiêu huỷ.
	d. thể truyền có khả năng nhân đôi hoặc xen cài vào hệ gen của tế bào nhận.
25. Trong trường hợp gen có lợi là trội hoàn toàn thì theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho F1 có ưu thế lai cao nhất?
	a. AabbDD x AABBDD	b. AabbDD x aaBBdd
	c. aaBBdd x aabbdd	d. aabbDD x AabbDD
26. Dùng hoá chất cônxisin tác động vào loại cây trồng nào dưới đây có thể tạo ra giống tam bội đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất
	a. lúa	b. đâu tương	c. dâu tằm	d. ngô
27. Cừu Đôly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các con dưới đây?
	a. Cừu cho trứng.	b. Cừu cho nhân tế bào.	
	c. Cừu mang thai	d. Cừu cho trứng và cừu mang thai	
28. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng đề tạo ra sinh vật biến đổi gen?
	a. Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen	b. Làm biến đổi một gen có sẳn trong hệ gen
 	c. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen.	d. Nuôi cấy hạt phấn
29. Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là
	a. sử dụng các tác nhân vật lí	b. sử dụng các tác nhân hoá học	
	c. lai hữu tính ( lai giống)	d. thay đổi môi trường sống
30. Từ một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta có thể sử dụng các loại hoocmôn thích hợp và nuôi cấy trong những môi trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng hoàn chỉnh. Đây là phương pháp
	a. tạo giống mới bằng gây biến dị	b. tạo giống mới bằng công nghệ gen.
	c. tạo giống bằng công nghệ tế bào	d. cấy truyền phôi
31. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - carôten ( tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ
	a. phương pháp lai giống	b. công nghệ tế bào
	c. gây đột biến nhân tạo	d. công nghệ gen
32. Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền là 
	A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.
	B. tạo thể song nhị bội.
	C. tạo các giống cây ăn quả không hạt.
	D. tạo ưu thể lai. 
33. Cừu Đôly được tạo ra từ phương pháp
	A. nhân bản vô tính ở động vật.	B. cấy truyền phôi.
	C. công nghệ tế bào thực vật.	D. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
34. Sinh vật nào sau đây được tạo ra từ phương pháp biến đổi gen?
	A. cừu Đôly	B. cừu cho sữa chứa prôtêin người.
	C. cà chua tứ bội ( 4n)	D. con la được tạo ra từ lừa đực và ngựa cái.
35. Sinh vật chuyển gen là các cá thể
	A. được chuyển gen từ loài khác vào cơ thể mình.
	B. làm nhiệm vụ chuyển gen từ tế bảo của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
	C. được bổ sung vào bộ gen của mình những gen đã tái tổ hợp hoặc đã được sữa chữa.
	D. được bổ sung vào bộ gen của mình những gen cho năng suất cao, phẩm chất tổt
36. Không thuộc thành tựu tạo giống nhờ biến đổi gen là 
	A. tạo ra tế bào lai giữa động vật và thực vật.
	B. động vật chuyển gen
	C. giống cây trồng biến đổi gen.
	D. dòng vi sinh vật biến đổi gen.
37. Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách
	A. gây đột biến nhân tạo bằng chất 5-brôm uraxin.
	B. lai xa kèm đa bội hóa.
	C. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.
	D. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin.
38.Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
	A. lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra đời con lai ưu thế lai cao.
	B. lai hai dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
	C. chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao.
	D. người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì ở thế hệ sau con lai thường không đồng nhất về kiểu hình.
39. Tác động của cônsixin gây ra đột biến thể đa bội là do cônsixin có khả năng
	A. ngăn cản quá trình hình thành màng tế bào.	
	B. ngăn cản khả năng tác đôi các NST kép ở kì sau.
	C. cản trở sự hình thành thoi phân bào.
	D. kích thích sự nhân đôi nhưng không phân li của NST.
40. Kết quả nào dưới đây không phảo do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết đem lại?
	A. Hiện tượng thoái háo giống	B. Tạo ra dòng thuần chủng.
	C. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.	D. Tạo ưu thế lai.
41. Dạng đột biến nào sau đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống có năng suất cao , phẩm chất tốt, không có hạt?
	A. đột biến gen	B. đột biến lệch bội	C. đột biến đa bội	D. đột biến thể ba.
42. Giao phối cần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn đến thoái hoá giống là do
	A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
	B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về thể đồng hợp.
	C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
	D. tập trung các gen trội có hại ở các thế hệ sau.
43. Trong kĩ thuật chuyển gen, vectơ là
	A. enzim cắt ADN thành các đoạn ngắn.	B đoạn AND cần chuyển.	
	C. plasmit, thể thực khuẩn được dùng để đưa gen vào tế bào trứng.	 D. vi khuẩn E.coli
44. Plasmit là những cấu trúc nằm trong tế bào chất của vi khuẩn có đặc điểm
	A. có khả năng sinh sản nhanh	B. có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN NST.
	C. mang rất nhiều gen	D. dễ nuôi trong môi trường nhân tạo.
45. Ở dòng thuần, tất cả các gen đều được biểu hiện thành tính trạng. nguyên nhân vì
	a. các gen ở trạng thái đồng hợp.	b. tất cả các gen đều là gen trội.
	c. không có các gen lặn có hại.	d. dòng thuần mang tính trạng tốt.
46. Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là
	a. chuyển gen từ thực vật vào động vật.
	b. tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loịa mà lai hữu tính không thực hiện được.
	c. sản xuất insulin để chữa bệnh đái tháo đường .
	d. tạo ra các sinh vật chuyển gen.
47. Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây?
	a. lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.
	b. sử dụng kĩ thuật di truyền để chuy6ẻn gen mong muốn.
	c. chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra.
	d. cho sinh sản để nhân lên thành giống mới.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
1. U ác tính khác u lành như thế nào?
	a. tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tê bào
	b. các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau
	c. các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau
	d. tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào
2. Việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ dựa vào cơ sở nào?
	a. chỉ cần dựa vào chỉ số IQ
	b. dựa vào chỉ số IQ là thứ yếu
	c. không dựa vào chỉ số IQ cần tới các chỉ số hình thái giải phẫu cơ thể
	d. cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác
3. Chỉ số IQ được xác định bằng
	a. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học
	b. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100
	c. số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100
	d. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100
4. Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn trong vòng 3 đời” là
	a. gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình.	 
	b. đột biến xuất hiện với tần số cao ở thế hệ sau
	c. thế hệ sau có biểu hiện suy giảm trí tuệ.	
	d. thế hệ sau kém phát triển dần.
5. Điều không đúng về liệu pháp gen
	a. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
	b. dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể vào cơ thể người bệnh.
	c. có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
	d. nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vần đề của y học.
6. Liệu pháp gen là 
	a. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
	b. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phụ hồi sai hỏng di truyền.
	c. nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
	d. chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
7. Ở người bệnh di truyền nào sau đây liên quan đến đột biến NST?
	a. bệnh mù màu	b. bệnh máu khó động	c. bệch bạch tạng	d. bệnh Đao
8. Người bệnh mù màu do gen lặn 

File đính kèm:

  • doccau hoi trac nghiem sinh 12 theo chuong.doc
Giáo án liên quan