Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 8
Tóm tắt kiến thức
1. Vật thể và chất:
Thế giới xung quanh ta là thế giới vật chất. Ta thường xuyên tiếp xúc với các đồ vật. Thông thường mỗi vật thể được tạo nên nhiều chất; ví dụ: xe đạp chế tạo từ sắt, nhôm, cao su. Mặt khác mỗi chất có thể làm nhiều vật thể khác nhau; ví dụ nhôm có thể làm ra soong, nồi ấm đun.
2. Tính chất của chất:
Mỗi chất có một số đặc điểm nhờ đó ta nhận ra chất đó hoặc phân biệt nó với chất khác, những đặc điểm này được giọ là tính chất cảu chất. Ví dụ: nước là chất lỏng, không màu, không mùi, sôi ở 1000C.
Câu hỏi và bài tập
1.1
Hãy chỉ ra đâu là chất, đâu là vật thể trong các ý sau:
a) Phần lớn soong, nồi, ấm đun đều bằng nhôm.
b) Lưỡi dao bằng sắt, cán dao bằng nhựa.
c) Không khí gồm oxi, nitơ, khí cacbonic
d) Nước biển gồm nước, muối và một số chất khác.
trình phản ứng giải thích vì sao: a) Khi đun nóng canxi cacbonat (đá vôi) thì thấy khối lượng giảm đi? b) Khi núng nóng một miếng đồng thì thấy khối lượng tăng lên? Trả lời: a) Khi nung nóng đá vôi phản ứng sau đây xảy ra: CaCO3 CaO + CO2 Là chất khí cacbon dioxit thoát ra khỏi hỗn hợp phản ứng. Kết quả là khối lượng chất rất thu được nhỏ hơn khối lượng đá vôi, độ giảm khối lượng đúng bằng khối lượng khí cacbonic sinh ra. a) Khi nung miếng đồng, phản ứng hoá học sau đây xảy ra: 2Cu + O2 2CuO Khí oxi vốn có trong không khí đã kết hợp với đồng tạo ra đồng (II) oxit. Kết quả là khối lượng chất rắn thu được lớn hơn khối lượng đồng ban đầu, độ tăng khối lượng đúng bằng khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng. 3.7 Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học dưới đây: a) FeS + HCl H2S + FeCl2 b) KClO3 KCl + O2 c) SO2 + O2 SO3 d) N2 + H2 NH3 Hãy cho biết tỉ lệ số phần tử của chất trong mỗi phương trình hoá học đã được lập? Trả lời: a) FeS + 2HCl H2S + FeCl2 1 pt 2 pt 1 pt 1 pt b) 2KClO3 2KCl + 3O2 2 pt 2 pt 1 pt c) 2SO2 + O2 2SO3 2 pt 1 pt 2 pt d) N2 + 3H2 2NH3 1 pt 3 pt 2 pt 3.8 Photpho cháy trong oxi tạo thành photpho (V) oxit (P2O5) theo sơ đồ sau: Photpho + Oxi Photpho (V) oxit a) Viết và cân bằng phương trình phương trình hoá học. b) Tính khối lượng photpho (V) oxit tạo thành khi có 93 g photpho tác dụng với 120 g oxi. c) Tính khối lượng oxit tham gia phản ứng biết rằng lượng photpho (V) oxit được tạo thành là 142 g và sử dụng hết 62 g photpho. Trả lời: a) 4P + 5O2 P2O5 b) Khối lượng P2O5 tạo thành: 93 + 120 = 213 g. c) Khối lượng oxi tham gia phản ứng: 142 – 62 = 80 g. Đại lượng mol Tóm tắt kiến thức 1. Số Avogadro là con số có giá trị bằng 6,02 x 1023 và kí hiệu là NA NA = 6,02 x 1023 2. Mol là lượng chất (hay là lượng nguyên tố) gồm có NA hạt vi mô. 1 mol nguyên tử oxi gồm NA nguyên tử oxi. 2 mol nguyên tử hidro gồm 2NA nguyên tử hidro. 3 mol nguyên tử nước gồm 3NA nguyên tử nước. 3. Khối lượng mol là khối lượng tính bằng gam của NA hạt vi mô. 4. Khối lượng mol nguyên tử của một nguyên tố là khối lượng tính bằng gam của NA nguyên tử nguyên tố đó. Ví dụ: NA nguyên tử oxi có khối lượng 16 g. Ta nói: Khối lượng mol nguyên tử oxi bằng 16 g/mol. Ta viết: A(O) = 16 g/mol. Như thế 3 mol nguyên tử oxi có khối lượng 48 g. Khối lượng mol nguyên tử của một nguyên tố có cùng trị số với nguyên tử khối nguyên tố đó. 5. Khối lượng mol phân tử của một chất là khối lượng tính bằng gam của NA phân tử chất đó. Ví dụ: NA phân tử khí oxi có khối lượng 32 g. Ta nói: Khối lượng mol phân tử khí oxi bằng 32 g/mol. Ta viết: M(O2) = 32 g/mol. Như thế 2 mol oxi có khối lượng 64 g. Khối lượng mol phân tử của một chất có cùng trị số với phân tử khối chất đó. Câu hỏi và bài tập: 4.1 Thế nào là số Avogadro? 6,02 x 1023 nguyên tử cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu gam? Trả lời: Số Avogadro là con số có giá trị bằng 6,02 x 1023 và kí hiệu là NA. NA = 6,02 x 1023 6,02 x 1023 nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 12 g. 4.2 Cho biết ý nghĩa của đại lượng mol? Trả lời: Mol là lượng chất (hay là lượng nguyên tố) gồm NA hạt vi mô. 1 mol nguyên tử oxi gồm NA nguyên tử oxi. 3 mol nguyên tử nước gồm 3NA nguyên tử nước. 4.3 a) Khối lượng mol nguyên tử là gì? Phân biệt khối lượng mol nguyên tử với nguyên tử khối. Nêu ví dụ. b) Khối lượng mol phân tử là gì? Phân biệt khối lượng mol phân tử và phân tử khối. Nêu ví dụ. Trả lời: a) Khối lượng mol nguyên tử của một nguyên tố là khối lượng tính bằng gam của NA nguyên tử nguyên tố đó. Ví dụ: NA nguyên tử hidro có khối lượng 1 g. Ta nói: khối lượng mol nguyên tử của hidro bằng 1 g/mol. Ta viết: A(H) = 1 g/mol. Khối lượng nguyên tử tương đối của hidro là 1. Ar(H) = 1. Khối lượng nguyên tử tương đối gọi tắt là nguyên tử khối và rất thường chỉ ghi đơn giản: H = 1. Khối lượng mol nguyên tử của một nguyên tố có cùng trị số với nguyên tử khối nguyên tố đó. b) Khối lượng mol phân tử của một chất là khối lượng tính bằng gam của NA phân tử chất đó. Ví dụ: NA phân tử nước có khối lượng 18 g. Ta nói: khối lượng mol phẳnt nước bằng 18 g/mol. Ta viết: M(H2O) = 18 g/mol. Khối lượng nguyên tử tương đối của nước là 18. Mr(H2O) = 18. Khối lượng phân tử tương đối gọi tắt là phân tử khối. Khối lượng mol phân tử của một chất có cùng trị số với phân tử khối chất đó. 4.4 Dựa vào nguyên tử khối và khối lượng mol nguyên tử hidro, hay cho biết 1 g lớn hơn bao nhiêu lần so với 1đvC? Trả lời: Một nguyên tử hidro có khối lượng 1 đvC. Một mol nguyên tử (NA nguyên tử) hidro có khối lượng 1 g. Vậy 1 g có khối lượng lớn hơn 1 đvC NA = 6,02 x 1023 lần. 4.5 a) Một mol nguyên tử kẽm có bao nhiêu nguyên tử kẽm? Tương tự tính cho Ca, P. Chúng có khối lượng tương ứng bằng bao nhiêu gam? b) Một mol phân tử nước có bao nhiêu phân tử nước? Tương tự cho O2, P2O5. Chúng có khối lượng tương ứng bằngbao nhiêu gam? Trả lời: a) Một mol kẽm có NA = 6,02 x 1023 nguyên tử kẽm, khối lượng 65 g. Một mol Ca có NA = 6,02 x 1023 nguyên tử canxi, khối lượng 40 g. Một mol P có NA = 6,02 x 1023 nguyên tử photpho, khối lượng 31 g. b) Một mol phân tử nước có NA = 6,02 x 1023 phân tử nước, khối lượng 18 g. Một mol phân tử khí oxi có NA = 6,02 x 1023 phân tử oxi, khối lượng 32 g. Một mol phân tử P2O5 có NA = 6,02 x 1023 phân tử P2O5, khối lượng 142 g. 4.6 Cho 1 mol metan CH4 tác dụng với 2 mol oxiO2 ta thu được 1 mol khí cacbonic CO2 và 2 mol nước H2O. Vậy: a) Có bao nhiêu phân tử CO2 và bao nhiêu phân tử nước sinh ra? b) Có bao nhiêu phân tử CH4 và bao nhiêu phân tử O2 tham gia phản ứng? c) Tính khối lượng của từng chất tham gia và của từng chất tạo thành? d) Nếu cho 48 g CH4 tác dụng với 192 g O2 thì tạo ra 132 g CO2. Hỏi có bao nhiêu gam nước được sinh ra? e) Viết và cân bằng phương trình hoá học theo sơ đồ: Khí metan + khí oxi Khí cacbonic + nước. Trả lời: a) Có 6,02 x 1023 phân tử khí cacbonic và 12,04 x 1012 phân tử nước tạo thành. b) Có 6,02 x 1023 phân tử khí metan và 12,04 x 1012 phân tử oxi tham gia phản ứng. c) 16 g metan, 64 g oxi, 44 g khí cacbonic, 36 g nước. d) CH4 + O2 CO2 + 2H2O. Ôn tập chương 2 Câu hỏi và bài tập tự luận 5.1 Lập công thức hoá học và xác định phân tử khối của các hợp chất hai nguyên tố sau: Al(III) và S(II); C(IV) và Cl(I); N(V) và O(II). Trả lời: Al2S3 Mr(Al2S3) =150 CCl4 Mr(CCl4) =154 N2O5 Mr(N2O5) = 108 5.2 Tính tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố trong từng chất sau: a) Khí cacbonic. b) Axit sunfuric H2SO4. Trả lời: a) CO2: mC : mO = 3 : 8 b) H2SO4: mH : mS : mO = 1: 16 :32 5.3 Có học sinh viết 4 phương trình phản ứng sau: a) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O b) Na + 3H2O NaOH + 2H2 c) CaCO3 + HCl CaCl2 + H2O + CO2 d) Al + O2 AlO2 Hỏi: phương trình nào viết chưa đúng? Hãy sửa lại cho đúng. 5.4 Cho chất A chứa sắt và oxi tác dụng với axit clohidric. Sản phẩm thu được gồm muối sắt (III) clorua và nước. a) Lập công thức hoá học của chất A. b) Viết phương trình hoá học xảy ra. Trả lời: a) Fe2O3 b) Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O 5.5 Khí nung nóng canxi cacbonat CaCO3 thu được canxi oxit CaO và khí cacbonic CO2. a) Khi nung 5 tấn đá vôi, ta được 2,8 tấn vôi sống, tính khối lượng khí cacbonic sinh ra. b) Tính khối lượng caxni oxit thu được khi nung 50 gam canxi cacbonat. Trả lời: a) 2,2 tấn. b) 28 g. 6 Người ta điều chế khí hidro bằng cách cho kẽm tác dụng với axit clohidric HCl; ngoài ra còn có kẽm clorua ZnCl2 tạo thành. Khi đưa luồng khí hidro H2 vào đồng oxit CuO đun nóng thì thu được đồng nguyên chất và nước. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Để thu được 1,05 x 1023 nguyên tử đồng cần phải dùng bao nhiêu mol kẽm và bao nhiêu mol axit? Trả lời: a) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 CuO + H2 Cu + H2O b) Số mol kẽm: 0,25 mol. Số mol axit clohidric: 0,5 mol. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm 1/ Phân tử khí ozon gồm ba nguyên tử oxi. Công thức hoá học của ozon là: a) 3O b) 3O2 c) O3 d) O3 2/ Để chỉ hai phân tử hidro ta viết: a) 2H2 b) 2H c) 2H2 d) H4 3/ Nhôm sunfua có công thức hoá học: Al2S3. Phát biểu nào dưới đây là đầy đủ hơn cả: a) Nhôm sunfua do hai nguyên tố nhôm và lưu huỳnh tạo ra. b) Một phân tử nhôm sunfua do hai nguyên tử nhôm và ba nguyên tử lưu huỳnh. c) Phân tử khối của nhôm sunfua là 150. d) a,b và c đều đúng. 4/ Phát biểu nào dưới đây là sai: a) Trong thành phần phân tử nước cũng như khí sunfurơ đều chứa nguyên tố oxi. b) Phân tử oxi được tạo bởi hai nguyên tố oxi. c) Công thức hoá học của vôi sống là CaO. d) Thành phần khối lượng các nguyên tố trong phẩn rử khí sunfurơ là: mS : mO = 1: 1. 5/ Phát biểu nào dưới đây đúng: a) Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong nước lớn hơn thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong khí cacnonic. b) Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong nước lớn hơn thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong khí cacnonic. c) Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong nước bằng thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong khí cacnonic. d) Không biết được. 6/ Phát biểu nào dưới đây là sai: a) Nhôm hoá trị III trong hợp chất AL2O3. b) Lưu huỳnh hoá trị IV trong hợp chất lưu huỳnh dioxit SO2. c) Khí metan có công thức hoá học CH4. d) Khí amoniac có công thức phân tử NH4. 7/ Phương trình hoá học nào đã được viết và cân bằng hoàn chỉnh: a) H2 + O2 H2O b) 2N2 + 6 H2 4NH3 c) 2Zn + O2 2ZnO d) Mg2 + O2 2MgO 8/ Phương trình hoá học nào không dược cân bằng đúng: a) 2Na + Cl2 2NaCl b) 2H2O H2 + O2 c) CuO + H2 Cu + H2O d) CaCO3 CaO + CO2 9/ Có phương trình hoá học với khối lượng chất tham gia và sản phẩm như sau: 2Mg + O2 2MgO 2,4 g ? g 4,0 g Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng bằng: a) 6,4 g b) 1,6 g c) 2,0 g d) 3,5 g 10/ 4 mol nguyên tử canxi có khối lượng là: a) 80 g b) 120 g c) 160 g d) 200 g 11/ 6,4 g khí sunfurơ SO2 qui thành số mol phân tử là: a) 0,2 mol b) 0,5 mol c) 0,01 mol d) 0,1 mol 12/ 0,25 mol vôi sống CaO có khối lượng: a) 10 g b) 5
File đính kèm:
- Cau hoi Trac Nghiem 8.DOC