Giáo án Hóa học 8 - Tuần 17 - Tiết 33: Tính Theo Phương Trình Hoá Học (tiếp)

A. MỤC TIÊU

 - Học sinh biết cách tính thể tích (đktc) theo phương trình hoá học, củng cố cách tính khối lượng các chất.

 - Rèn kĩ năng lập phương trình hoá học, công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất.

 - HS thành thạo làm các bài toán định lượng hoá học

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra

 HS 1: - Nêu các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học

- Tính khối lượng của clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm theo phương trình hoá học: Al + Cl2 AlCl3

 Đáp số: 10,65g

 Đvđ: ở bài tập trên ,nếu yêu cầu của bài toán tính thể tích clo cần dùng (ở đktc) thì bài toán của ta sẽ khác ở điểm nào?Khi đó chúng ta phải chuyển đổi giữa 2 đại lượng này như thế nào?

 Thể tích mol khí ở đktc và ở đk thường ?

 Từ đó hãy tính thể tích Cl2 ở đktc và đk thường trong bài toán trên?

 HS: Vđktc = 22,4.0,15 = 3,36l ; Vthường= 24.0,15 = 3,6l

II. Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 17 - Tiết 33: Tính Theo Phương Trình Hoá Học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17	 Ngày soạn:07.12.10
Tiết 33	Ngày dạy:13.12.10
Tính theo phương trình hoá học (tiếp)
A. Mục tiêu
 - Học sinh biết cách tính thể tích (đktc) theo phương trình hoá học, củng cố cách tính khối lượng các chất.
 - Rèn kĩ năng lập phương trình hoá học, công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất..
 - HS thành thạo làm các bài toán định lượng hoá học
b. hoạt động dạy học
I. Kiểm tra
	HS 1: - Nêu các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học
- Tính khối lượng của clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm theo phương trình hoá học: Al + Cl2 AlCl3
	Đáp số: 10,65g
	Đvđ: ở bài tập trên ,nếu yêu cầu của bài toán tính thể tích clo cần dùng (ở đktc) thì bài toán của ta sẽ khác ở điểm nào?Khi đó chúng ta phải chuyển đổi giữa 2 đại lượng này như thế nào?
	Thể tích mol khí ở đktc và ở đk thường ?
	Từ đó hãy tính thể tích Cl2 ở đktc và đk thường trong bài toán trên?
 	 	HS: Vđktc = 22,4.0,15 = 3,36l 	;	Vthường= 24.0,15 = 3,6l
II. Bài mới
Hoạt động: 2. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành
VD 1: Cacbon cháy tron oxi tạo thành khí cacbonic. Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc khi đốt cháy cacbon, biết lượng oxi tham gia phản ứng là 4 gam.
Gv cho học sinh đọc , tóm tắt đề bài sgk.
Cho học sinh thảo luận: 
? Đề bài cho dữ kiện gì
? Yêu cầu ta làm gì
Gv đưa ra gợi ý:
Tính số mol của chất đã biết?
Lập phương trình hoá học?
Tính số mol của chât khí sinh ra?
Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc?
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.HS khác nhận xét
So sánh các bước giải toán theo pthh qua 2 dạng toán đã học?
HS đọc nội dung VD và tóm tắt đề bài
HS thảo luận và thực hiện:
- Số mol O2 tham gia phản ứng là:
 nO2 = 4: 32 = 0,125 mol.
Phương trình hoá học: C + O2 đ CO2
- Theo phương trình hoá học ta có:
 1 mol O2 pứ tạo thành 1 mol CO2.
Vậy 0,125 mol O2 pứ 0,125 mol CO2.
-Vậy thể tích khí CO2 tao thành ở đktc là:
 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
Đại diện nhóm trình bày.
HS khác nhận xét
HS: Bước 4 khác nhau: Sử dụng 2 công thức chuyển đổi khác nhau
III. Luyện tập – Củng cố
	1.Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 CO2 + H2O
	Đốt cháy hoàn toàn 1,12 l khí CH4 .Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(thể tích các khí đều đo ở đktc)
Giải:
	Số mol CH4 đã tham gia phản ứng: 1,12/22,4 = 0,05mol
	Phương trình hoá học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
	Theo pthh : 
	 Thể tích O2 ở đktc cần dùng: 0,1 . 22,4 = 2,24l
	 Thể tích CO2 thu được ở đktc : 0,05.22,4 = 1,12l
2. Biết rằng 2,3 g kim loại R (hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12l Cl2 (ởđktc) theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2 RCl
	a/ Xác định kim loại R
	b/ Tính khối lượng hợp chất tạo thành
	Đáp số : a/ R là Na	; b/ mNaCl = 5,85g
IV.Hướng dẫn về nhà
Nắm bước các bước giải toán tính theo phương trình hoá học
Làm bài tập : 1.a/ ; 2 ; 3.c/ ,d/ ; 4 ; 5 tr 75 – 76 – Sgk
************************************
Tuần 17	 Ngày soạn:07.12.10
Tiết 34	 Ngày dạy:18.12.10
Ôn tập học kì I
a. mục tiêu
 - HS ôn lại những kiến thức đã học trong chương I
 - Rèn kỹ năng năng bài tập: Lập công thức hoá học ; chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất ; tỉ khối ; tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học
 - HS thực hiện tốt các bài tập tính toán hoá học
b. hoạt động dạy học
Hoạt động 1: I. Các khái niệm cơ bản
	1. Các khái niệm
	Đại lượng dùng để so sánh sự nặng nhẹ giữa các khí là gì?
Mol là gì?
Nêu đặc tính của đơn chất kim loại?
Hạt gồm đầy đủ tính chất hoá học của chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau gọi là gì?
Khả năng liên kết của nguyên tử này với nguyên tử khác gọi là gì?
Những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học gọi là gì?
2. Chuyển đổi giữa khối lượng ; thể tích và lượng chất , tỉ khối
	GV cho HS thảo luận nhóm rồi hoàn thành bảng sau:
	 1 3
Khối lượng
Số mol
Thể tích
1) m = n.M ;2)n=m/M
 2 4
3) V= 22,4.n ; 
 5 6 
 Số ntử ,ptử
4) n = V/22,4 ; 5) Số p.tử,ng.tử S = 6.1023.n
6) n = S / 6.1023	
 	3. Tỉ khối của hai chất khí
Hoạt động 2: II. Bài tập
1. Bài tập 5 tr76 - Sgk
 Cho HS đọc và tóm tắt bài toán
Từ đó yêu cầu HS nêu các bước thực hiện
Trước hết ta tìm công thức hoá học của A
Ta hãy tính số mol của O2 theo CH4 từ phương trình hoá học
Từ đó tính thể tích O2 cần dùng
Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc?
Bài tập 4 tr 79 – Sgk
 Cho HS thực hiện vào vở
Sau đó gọi 2 HS lên bẳng trình bày
HS tóm tắt bài toán và nêu các bước thực hiện
HS: Ta có MA = 0,552.29 = 16g
 ; mH = 16 – 12 = 4g
 nC = 12/12 = 1mol ; nH = 4/1 = 4mol
 Công thức hoá học của A: CH4 
Số mol của CH4 : 
Pthh: CH4 + 2 O2 CO2 + 2H2O
Theo pthh: 
HS: 
HS: + 
Pthh: CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Theo pthh: 
HS2:+ 
 Thể tích CO2 thu được: 0,05 . 24 = 1,2l 
4. Trắc ngiệm: Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
1) Chất khí A có . Vậy A là : A. CO2 ; B. CO ; C. C2H2 ; D. NH3
2) Chất khí nhẹ hơn không khí là: A. Cl2 ; B. C2H6 ; C. CH4 D. NO2
3) Số nguyên tử O có trong 3,2g khí oxi là:A. 3.1023 ; B. 6.1023 ; C. 9.1023;D. 1,2.1023
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập kỹ các kiến thức đã học + Xem các nài tập đã chữa 
Tiết sau kiểm tra học kì I

File đính kèm:

  • dochoa 8 tuan 17 10 - 11.doc