Câu hỏi ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Phần 5: Di truyền học

 

Câu 1: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

 A. 6 loại mã bộ ba. B. 3 loại mã bộ ba. C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã bộ ba.

Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là

 A. đoạn intron. B. đoạn êxôn. C. gen phân mảnh. D. vùng vận hành.

Câu 3: Vùng điều hoà là vùng

 A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin

 B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

 C. mang thông tin mã hoá các axit amin

 D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã

Câu 4: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:

 A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG C. UAG, UAA, UGA D. UUG, UAA, UGA

Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

 A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.

 B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.

 C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.

 D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.

Câu 6: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

 A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

 B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

 C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

 D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

Câu 7: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

 A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa.

 C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

Câu 8: Gen không phân mảnh có

 A. cả exôn và intrôn. B. vùng mã hoá không liên tục.

 C. vùng mã hoá liên tục. D. các đoạn intrôn.

 

doc47 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu hỏi ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Phần 5: Di truyền học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
loài trong một phôi.
	D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.
Câu 15: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
	A. cấy truyền phôi.	B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
	C. dung hợp tế bào trần.	D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 16: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
	A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.	B. Cấy truyền phôi.
	C. Nuôi cấy hạt phấn.	D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 17: Quy trình kĩ thuật từ tế bào tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới trên quy mô công nghiệp gọi là
	A. công nghệ gen.	B. công nghệ tế bào.	C. công nghệ sinh học.	D. kĩ thuật di truyền.
Câu 18: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
	A. Lai tế bào xôma.	B. Gây đột biến nhân tạo.
	C. Cấy truyền phôi.	D. Nhân bản vô tính động vật.
Câu 19: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
	A. nhân bản vô tính.	B. dung hợp tế bào trần.
	C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.	D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 20: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp
	A. lai tế bào.	B. đột biến nhân tạo.	C. kĩ thuật di truyền.	D. chọn lọc cá thể.
Câu 21: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
	A. các giống cây trồng thuần chủng.	B. các dòng tế bào đơn bội.
	C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ.	D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 22: Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp
	A. vi phẫu thuật tế bào xôma.	B. nuôi cấy tế bào.
	C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ.	D. xử lí bộ nhiễm sắc thể.
Câu 23: Công nghệ cấy truyền phôi còn được gọi là
	A. công nghệ tăng sinh sản ở động vật.	B. công nghệ nhân giống vật nuôi.
	C. công nghệ nhân bản vô tính động vật.	D. công nghệ tái tổ hợp thông tin di truyền.
Câu 24: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
	A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
	B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
	C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
	D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
	A. công nghệ tế bào.	B. công nghệ sinh học.	C. công nghệ gen.	D. công nghệ vi sinh vật.
Câu 2: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra
	A. vectơ chuyển gen.	B. biến dị tổ hợp.	C. gen đột biến.	D. ADN tái tổ hợp.
Câu 3: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là
	A. restrictaza.	B. ligaza.	C. ADN-pôlimeraza.	D. ARN-pôlimeraza.
Câu 4: Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong
	A. nhân tế bào các loài sinh vật.	B. nhân tế bào tế bào vi khuẩn. 
	C. tế bào chất của tế bào vi khuẩn.	D. ti thể, lục lạp.
Câu 5: Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là
	A. kĩ thuật chuyển gen.	B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
	C. kĩ thuật tổ hợp gen.	D. kĩ thuật ghép các gen.
Câu 6: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là
	A. thao tác trên gen.	B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
	C. kĩ thuật chuyển gen.	D. thao tác trên plasmit.
Câu 7: Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng trong công nghệ gen là
	A. có tốc độ sinh sản nhanh.	B. dùng làm vectơ thể truyền.
	C. có khả năng xâm nhập và tế bào.	C. phổ biến và không có hại.
Câu 8: Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là
	A. E. coli.	B. virút.	C. plasmít.	D. thực khuẩn thể.
Câu 9: Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra
	A. các phân tử ADN tái tổ hợp.	B. các sản phẩm sinh học.
	C. các sinh vật chuyển gen.	D. các chủng vi khuẩn E. coli có lợi.
Câu 10: Trong công nghệ gen, ADN tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn ADN của
	A. tế bào cho vào ADN của plasmít.	B. tế bào cho vào ADN của tế bào nhận.
	C. plasmít vào ADN của tế bào nhận.	D. plasmít vào ADN của vi khuẩn E. coli.
Câu 11: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
	A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn.
	B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
	C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
	D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
Câu 12: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
	A. chọn thể truyền có gen đột biến.	B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
	C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.	D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng?
	A. Vectơ chuyển gen được dùng là plasmit cũng có thể là thể thực khuẩn.
	B. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza.
	C. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza.
	D. Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi.
Câu 14: Phương pháp biến nạp là phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách:
	A. dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào
	B. dùng muối CaCl2 làm dãn màng sinh chất của tế bào.
	B. dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập.
	D. dùng hormon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào
Câu 15: Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
	A. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
	B. ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
	C. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho.
	D. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
Câu 16: Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
	A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
	B. Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen.
	C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
	D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 17: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
	A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
	B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
	C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
	D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 18: Điều nào sau đây là không đúng với plasmit?
	A. Chứa phân tử ADN dạng vòng.
	B. Là một loại virút kí sinh trên tế bào vi khuẩn.
	C. Là phân tử ADN nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
	D. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể.
Câu 19: ADN nhiễm sắc thể và ADN plasmit có chung đặc điểm nào sau đây?
	A. Nằm trong nhân tế bào.	B. Có cấu trúc xoắn vòng.
	C. Có khả năng tự nhân đôi.	D. Có số lượng nuclêôtit như nhau.
Câu 20: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là:
	A. chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó.
	B. chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.
	C. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể.
	D. ADN có số lượng cặp nuclêôtit ít: từ 8000-200000 cặp
Câu 21: Trong kĩ thuật cấy gen dùng plasmit, tế bào nhận thường dùng phổ biến là (M) nhờ vào đặc điểm (N) của chúng. (M) và (N) lần lượt là:
	A. (M): E. coli, (N): cấu tạo đơn giản.	B. (M): E. coli, (N): sinh sản rất nhanh.
	C. (M): virút, (N): cấu tạo đơn giản.	D. (M): virút, (N): sinh sản rất nhanh.
Câu 22: Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật tác động lên vật chất di truyền ở cấp độ
	A. phân tử.	B. tế bào.	C. quần thể.	D. cơ thể.
Câu 23: Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật tác động trên đối tượng nào sau đây?
	A. ADN.	B. ARN.	C. Protêin.	D. Nhiễm sắc thể.
Câu 24: Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận có thể dùng chất nào sau đây?
	A. Muối CaCl2.	B. Xung điện.
	C. Muối CaCl2 hoặc xung điện.	D. Cônxixin.
Câu 25: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
	A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
	B. Tạo ra cừu Đôly.
	C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
	D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 26: Ý nghĩa của công nghệ gen trong tạo giống là gì?
	A. Giúp tạo giống vi sinh vật sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp.
	B. Giúp tạo giống cây trồng sản xuất chất bột đường, protêin trị liệu, kháng thể trong thời gian ngắn.
	C. Giúp tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng sản phẩm cao.
	D. Giúp tạo giống mới sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người.
Câu 27: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
	A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hormon somatostatin.
	B. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten.
	C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protêin cao.
	D. Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người.
Câu 28: Đối tượng vi sinh vật được sử dụng phổ biến tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gen là:
	A. vi rút.	B. vi khuẩn .	C. thực khuẩn.	D. nấm.
Câu 29: Các sản phẩm sinh học do các giống bò và cừu chuyển gen sản xuất được lấy từ
	A. sữa.	B. máu.	C. thịt.	D. tuỷ xương.
	CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
DI TRUYỀN Y HỌC
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
	A. Ung thư máu.	B. Đao.	C. Claiphentơ.	D. Thiếu máu hình liềm.
Câu 2: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:
	A. đột biến gen trội nằm ở NST thường.	B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
	C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X.	D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
Câu 3: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do
	A. các đột biến gen.
	B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
	C. tế bào bị đột biến xôma.
	D. tế bào bị đột biến mất k

File đính kèm:

  • docON THI TN THPT SINH HOC 2011.doc