Câu hỏi ôn tập Sinh học Lớp 6 - Nguyễn Quang Hà

1. Câu hỏi trắc nghiệm: (0,5 điểm):

 Chọn câu trả lời đúng :

 Đặc điểm của đậu Hà Lan thuân lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là:

 a. Sinh sản và phát triển nhanh .

 b. Tốc độ sinh trưởng nhanh .

 c. Có hoa lưỡng tính, khả năng tự thụ phấn cao .

 d. Có hoa đơn tính .

2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :

 Chọn đáp án c được 0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 TRƯỜNG THCS CHIÊN SƠN MÔN: SINH HỌC KHỐI LỚP 9

 NGUYỄN QUANG HÀ CÂU HỎI 2 HỌC KỲ I

 ĐẾN KIẾN THỨC TUẦN 2 CHƯƠNG TRÌNH

 

 

 

1. Câu hỏi trắc nghiệm: (0,5 điểm):

 Chọn câu trả lời đúng :

Kết quả định luật đồng tính của Menđen là ;

 a. Con lai ở thế hệ thứ nhất đồng tính lặn .

 b. Con lai ở thế hệ thứ nhất đồng tính trội .

 c. Con lai ở thế hệ thứ hai đồng tính trội .

 d. Con lai ở thế hệ thứ hai đồng tính lặn .

2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :

 Chọn đáp án b được 0,5 điểm .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc30 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu hỏi ôn tập Sinh học Lớp 6 - Nguyễn Quang Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp 9
 Nguyễn Quang Hà Câu hỏi 13 học kỳ I 
 Đến kiến thức tuần 19 chương trình
1. Câu hỏi trắc nghiệm: (0,5 điểm):
 Chọn câu trả lời đúng : 
Ưu thế lai là hiện tượng :
 a. Con lai sinh sản kém hơn hẳn bố mẹ .
 b. Con lai có tính chống chịu kém hơn bố mẹ .
 c. Con lai duy trì kiểu gen vốn có của bố mẹ .
 d. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ .
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :
Chọn đáp án d được 0,5 điểm .
Trường THCS Chiên Sơn Môn: sinh học khối lớp 9
 Nguyễn Quang Hà Câu hỏi 14 học kỳ I 
 Đến kiến thức tuần 22 chương trình
1. Câu hỏi trắc nghiệm: (0,5 điểm):
 Chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống :
 Tập hợp tất cả những gì bao quanh sinh vật được gọi là . . . . . . . . . . . . . Các yếu tố đó đều tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến . . . . . . . . . . . . . . . . . . của sinh vật .
 a. Nhân tố sinh thái .
 b. Môi trường .
 c. Hoạt động và sinh sản .
 d. Nhân tố sinh học .
 e. Sự lớn lên và hoạt động .
 g. Sự sống, phát triển và sinh sản .
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :
Chọn đáp án b và g . Mỗi ý đúng được 0,25 điểm .
Trường THCS Chiên Sơn Môn: sinh học khối lớp 9
 Nguyễn Quang Hà Câu hỏi 15 học kỳ I 
 Đến kiến thức tuần 25 chương trình
1. Câu hỏi trắc nghiệm: (0,5 điểm ):
 Chọn câu trả lời đúng : 
Đặc điểm nổi bật của quần thể sinh vật so với các cá thể khác loài là :
 a. Có sự giao phối giữa các cá thể .
 b. Sự cạnh trang nguồn thức ăn trong môi trường sống .
 c. Có sự hỗ trợ nhau trong quá trình sống .
 d. Cả 3 đáp án trên đều đúng .
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :
Chọn đáp án d được 0,5 điểm .
Trường THCS Chiên Sơn Môn: sinh học khối lớp 9
 Nguyễn Quang Hà Câu hỏi 16 học kỳ I 
 Đến kiến thức tuần 26 chương trình
1. Câu hỏi trắc nghiệm: (0,5 điểm):
 Chọn câu trả lời đúng : 
Hệ sinh thái bao gồm các thành phần là:
 a. Thành phần không sống và sinh vật .
 b. Sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ .
 c. Sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải .
 d. Sinh vật phân giải và sinh vật sản xuất .
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :
Chọn đáp án a được 0,5 điểm .
 Trường THCS Chiên Sơn Môn: sinh học khối lớp 9
 Nguyễn Quang Hà Câu hỏi 17 học kỳ I 
 Đến kiến thức tuần 26 chương trình
1. Câu hỏi trắc nghiệm: (1 điểm):
 Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống :
 Hệ sinh thái là một . . . .(1) . . . . hoàn chỉnh và . . . . . .(2) . . . ., bao gồm . . . .(3) . . .và khu vực sống của quần xã sinh vật gọi là . . . .(4) . . .
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :
 Đáp án: 1- hệ thống ; 2- ổn định ; 3- quần xã sinh vật ; 4 - sinh cảnh .
Chọn đúng mỗi đáp án được 0,25 điểm .
Trường THCS Chiên Sơn Môn: sinh học khối lớp 9
 Nguyễn Quang Hà Câu hỏi 18 học kỳ I 
 Đến kiến thức tuần 29 chương trình
1. Câu hỏi trắc nghiệm: (0,5 điểm):
 Chọn câu trả lời đúng : 
Rừng có ý nghĩa gì đối với tự nhiên và con người :
 a. Cung cấp gỗ, củi, thực phẩm thú rừng cho con người.
 b. Điều hoà khí hậu và góp phần cân bằng sinh thái .
 c. Điều hoà lưu lượng nước trên mặt đất .
 d. Cả 3 đáp án trên đều đúng .
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :
Chọn đáp án d được 0,5 điểm .
Trường THCS Chiên Sơn Môn: sinh học khối lớp 9
 Nguyễn Quang Hà Câu hỏi 19 học kỳ I 
 Đến kiến thức tuần 29 chương trình
1. Câu hỏi trắc nghiệm: (0,5 điểm):
 Chọn câu trả lời đúng : 
 Ô nhiễm môi trường gây ra hậu quả nào sau đây :
 a. ảnh hưởng xấu đến quá trình sản xuất .
 b. ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người .
 c. Gây tổn thất nguồn tài nguyên dự trữ .
 d. Cả 3 đáp án trên .
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :
Chọn đáp án d được 0,5 điểm .
Trường THCS Chiên Sơn Môn: sinh học khối lớp 9
 Nguyễn Quang Hà Câu hỏi 20 học kỳ I 
 Đến kiến thức tuần 32 chương trình
1. Câu hỏi trắc nghiệm: (0,5 điểm):
 Chọn câu trả lời đúng : 
 Hệ sinh thái nào lớn nhất trên trái đất :
 a. Hệ sinh thái rừng .
 b. Hệ sinh thái nông nghiệp ở đồng bằng .
 c. Hệ sinh thái hoang mạc .
 d. Hệ sinh thái biển .
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :
Chọn đáp án d được 0,5 điểm .
Trường THCS Chiên Sơn Môn: sinh học khối lớp 9
 Nguyễn Quang Hà Câu hỏi 1 học kỳ I 
 Đến kiến thức tuần 1 chương trình
1. Câu hỏi tự luận: ( 2 điểm ):
 Hãy phân tích phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen và cho biết tại sao Menđen lại chọn cây đậu Hà Lan để làm thí nghiệm :
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :
 Đáp án:
 - Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen lag :
 + Các cặp bố mẹ đem lai phải thuần chủng, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các cặp tính trạng . (0,5 đ )
 + Dùng thống kê toán học để nphân tích số liệu thu được rồi rút ra định luật . (0,5 đ )
 - Menđen chọn cây đậu Hà Lan để làm thí nghiệm vì :
 + Cây đậu Hà Lan có nhiều tính trạng tương phản , (0,5 đ )
 + Cây tự thụ phấn nghiêm ngặt, vòng đời ngắn . (0,5 đ )
Trường THCS Chiên Sơn Môn: sinh học khối lớp 9
 Nguyễn Quang Hà Câu hỏi 2 học kỳ I 
 Đến kiến thức tuần 3 chương trình
1. Câu hỏi tự luận: ( 2 điểm ):
 ở đậu Hà Lan, người ta cho cây đậu thuần chủng hạt vàng hạt nhăn lai với cây hạt xanh hạt trơn thu được F1 toàn cây hạt vàng vỏ trơn, cho F1 tự thụ phấn thì thu được 55 cây hạt xanh, vỏ nhăn , 501 cây hạt vàng, vỏ trơn , 162 cây hạt xanh, vỏ trơn và 159 cây hạt vàng, vỏ nhăn. Biện luân và viết sơ đồ lai từ P đến F2 .
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :
 Giải:
 F1 thu được toàn hạt vàng, vỏ trơn nên suy ra tính trạng hạt vàng vỏ trơn là tính trạng trội .
 Sơ đồ lai 
 Quy ước: Gen A quy định hạt vàng .
 Gen a quy định hạt xanh .
 Gen B quy định hạt vỏ trơn .
 Gen b quy định hạt vỏ nhăn .
 P AAbb (vàng-nhăn ) x aaBB (xanh-trơn )
Gp Ab aB
 F1 AaBb (100% vàng –trơn ) (1 đ )
 Cho F1 x F1 
 AaBb (vàng-trơn ) x AaBb (vàng-trơn )
 GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab 
 F2 :
Bố/ mẹ
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
 Kết luận: 
 Kiểu gen: 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb :1aaBB: 1aabb
 Kiểu hình: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn (1 đ ) 
Trường THCS Chiên Sơn Môn: sinh học khối lớp 9
 Nguyễn Quang Hà Câu hỏi 3 học kỳ I 
 Đến kiến thức tuần 7 chương trình
1. Câu hỏi tự luận: ( 2 điểm ):
 Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt thì F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài . Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thì thu được F2 có tỷ lệ : 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt . Giải thích và viết sơ đồ lai cho trường hợp trên .
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :
 Giải:
 F1 thu được thân xám, cánh dài suy ra thân xám, cánh dài là các tính trạng trội .
 F2 thu đượ 4 kiểu hình nên F1 x F1 mỗi bên cho 2 giao tử . 
 Điều này nếu giải thích theo định luật phân li theo Menđen thì kiều hình phải là: 9: 3 : 3 : 1 . Cho nên điều này chỉ có thể giải thích theo di truyền liên kết gen .
 - Cả hai cá thể F1 đem lai đều liên kết với nhau để tạo ra 2 giao tử .
 Sơ đồ lai?
 P BV/BV ( xám-dài ) x bv/bv (đen-cụt )
 Gp BV/ bv/
 F1 BV/bv (toàn thân xám, cánh dài )
 Cho F1 x F1 BV/bv (xám-dài ) x BV/bv (xám-dài )
 GF1 BV/ , bv/ BV/ , bv 
 F2: 1 BV/BV : 2 BV/bv : 1 bv/bv
 Kết luận:
 Kiểu gen: 1 BV/BV : 2 BV/bv : 1 bv/bv
 Kiểu hình: 3 xám, dài : 1 đen, cụt .
Trường THCS Chiên Sơn Môn: sinh học khối lớp 9
 Nguyễn Quang Hà Câu hỏi 4 học kỳ I 
 Đến kiến thức tuần 9 chương trình
1. Câu hỏi tự luận: ( 2 điểm ):
 Một phân tử AND có chiều dài 5100 Ăngtrông , Và có số Nuclêôtit loại A = 6000 .
 a. Tính tổng số Nuclêôtit của phân tử AND đó ?
 b. Tìm số lượng Nuclêôtit của các loại còn lại của phân tử AND đó .
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :
 Đáp án:
 a. Tổng số Nuclêôtít của phân tử AND là : (1 điểm )
 Nu = L.2 / 3,4 = 5100 . 2 / 3,4 = 3000 (Nuclêôtít )
 b. Số lượng Nuclêôtit của mỗi loại là : (1 điểm )
 - Theo nguyên tắc bổ sung : 
 2A + 2G = 3000 .
 Suy ra : A + G = 1500 . Suy ra G = 9000 Nuclêôtit .
 - A = T = 600 Nuclêôtit .
 - G = X = 900 Nuclêôtit .
Trường THCS Chiên Sơn Môn: sinh học khối lớp 9
 Nguyễn Quang Hà Câu hỏi 5 học kỳ I 
 Đến kiến thức tuần 15 chương trình
1. Câu hỏi tự luận: ( 2 điểm ):
 Khi theo dõi sự di truyền của bênh bạch tạng của một cặp vợ chồng cho thấy : Người vợ bình thường lấy chồng bị bệnh bạch tạng và sinh con ra có cả con trai và con gái bị bệnh . Hãy lập sơ đồ phả hệ và giải thích sự di truyền của bênh bạch tạng có liên quan đến giới tính không ? Tại sao ?
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :
 Nam bình thường . Sơ đồ phả hệ (1điểm )
 Nam mắc bệnh bạch tạng .
 Nữ bình thường .
 Nữ mắc bệnh bạch tạng . 
Giải thích : (1điểm )
 - Sự di truyền của bệnh bạch tạng không liên quan đến giới tính vì ở thế hệ sau có cả con trai và con gái đều bị bênh .
 - ở thế hệ sau có cả con trai và con gái đều bị bệnh nên người mẹ bình thường có mang gen gây bệnh .
Sơ đồ lai: P XMMm (mẹ ) x XmY (bố )
 Gp: XM , Xm Xm , Y
 1 XMXm : 1 XMY : 1 XmXm : 1 XmY
Trường THCS Chiên Sơn Môn: sinh học khối lớp 9
 Nguyễn Quang Hà Câu hỏi 6 học kỳ I 
 Đến kiến thức tuần 20 chương trình
1. Câu hỏi tự luận: ( 2 điểm ):
 Phân tích các đặc điểm khác nhau của phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể ? Hãy cho biết ở địa phương em hay áp dụng phương pháp nào vào chọn giống vật nuôi và cây trồng .
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm :
 Mỗi ý đúng được 0,25 điểm ( so sánh ở cả 2 bên )
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc cá thể
- Dựa vào kiểu hình lựa chọn ra 1 số cá thể phù hợp với các tiêu chuẩn của giống tốt đem làm giống .
- Không kiểm tra được kiểu gen của cá thể chon làm giống .
- Còn nhầm lẫn với thường biến vì không kiểm tra được kiểu gen .
- Đơn giản rễ làm, ít tốn công, ít tốn kem và yêu cầu kỹ thuật không cao .
 - ứng dụng: được sử dụng rộng dãi.
- Dựa vào kiểu hình lựa chọn ra 1 số cá thể phù hợp với các tiêu chuẩn của giống tốt đem nhân thành dòng riêng rẽ, rồi so sánh với vật liệu khởi đầu và so sánh năng suấ với các giống của địa phương .
- Kiểm tra được kiểu gen của cá thể được chọn làm giống .
- Do kiểm tra được kiểu gen nên cho năng xuất cao
- Cầu kì, công phu, tốn nhiều thời gian và yêu cầu kỹ thuật cao .
- Phạm vi ứng dụng còn hạn chế do đòi hỏi yêu cầ

File đính kèm:

  • docNgan hang cau hoi sinh hoc.doc
Giáo án liên quan