Câu hỏi ôn tập môn Sinh học Khối 9

Câu 1:

- kiểu gen của hoa đỏ là: A

 - kiểu gen của hoa trắng là: a

 Vì hoa đỏ thuần chủng nên có kiểu gen: AA

 Vì hoa trắng thuần chủng nên có kiểu gen: aa

 Sơ đồ lai:

Câu 2:

 *)Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.

 *)

 - kiểu gen của hoa đỏ là: A

 - kiểu gen của hoa trắng là: a

 Vì hoa đỏ thuần chủng nên có kiểu gen: AA

 Vì hoa trắng thuần chủng nên có kiểu gen: aa

 Sơ đồ lai:

Câu 3:

 +)Cấu tạo hóa học của phân tử protein:

- Là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố chính là: C,H,O,N

- Protein là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, bao gồm hàng trăm đơn phân là axitamin thuộc hơn 20 mươi loại khác nhau.

 +)Chức năng của protein:

- Chức năng cấu trúc

- Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất

- Chức năng điều hòa quá trình trao đổi chất

- Vai trò vận chuyển và chuyển động

- Vai trò bảo vệ

- Vai trò cung cấp năng lượng

- Vai trò chống đỡ cơ học

- Vai trò chuyền đạt xung thần kinh.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập môn Sinh học Khối 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: 
- kiểu gen của hoa đỏ là: A
 - kiểu gen của hoa trắng là: a
 Vì hoa đỏ thuần chủng nên có kiểu gen: AA
 Vì hoa trắng thuần chủng nên có kiểu gen: aa
 Sơ đồ lai: 
 P: Hoa đỏ ♀ x Hoa trắng ♂
 AA aa
 Gen: A A a a
 F1: 100% Aa (kiểu gen) 
 Hoa đỏ (kiểu hình)
 F1xF1: Hoa đỏ ♀ x Hoa trắng ♂
 Aa Aa
 Gen F1: A a A a
 F2: 50% Aa; 25% AA; 25% aa (kiểu gen)
 75% hoa đỏ; 25% hoa trắng (kiểu hình)
Câu 2: 
 *)Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
 *) 
 - kiểu gen của hoa đỏ là: A
 - kiểu gen của hoa trắng là: a
 Vì hoa đỏ thuần chủng nên có kiểu gen: AA
 Vì hoa trắng thuần chủng nên có kiểu gen: aa
 Sơ đồ lai: 
 P: Hoa đỏ ♀ x Hoa trắng ♂
 Aa aa
 Gen: A a a a
 F1: 50% hoa đỏ
 50% hoa trắng
Câu 3: 
 +)Cấu tạo hóa học của phân tử protein: 
Là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố chính là: C,H,O,N
Protein là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, bao gồm hàng trăm đơn phân là axitamin thuộc hơn 20 mươi loại khác nhau.
 +)Chức năng của protein:
Chức năng cấu trúc 
Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất
Chức năng điều hòa quá trình trao đổi chất
Vai trò vận chuyển và chuyển động 
Vai trò bảo vệ
Vai trò cung cấp năng lượng
Vai trò chống đỡ cơ học
Vai trò chuyền đạt xung thần kinh.
Câu 4:
 Các loại đột biến: 
 +) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
 Ví dụ: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn
 +) Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
 Ví dụ: hiện tượng dị bội, hiện tượng đa bội
Câu 5: 
 Nguyên nhân phát sinh đột biến gen : Trong điều kiện tự nhiên, đột biến gen phát sinh do những rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể. Trong thực nghiệm, người ta đã gây ra các đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí hoặc hóa học.
 Vai trò của đột biến gen : Sự biến đổi cấu trúc phân tử của gen có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại prôtêin mà nó mã hóa, cuối cùng có thể dẫn đến biến đổi ở kiểu hình.các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình ở từng cá thể riêng lẻ, không tương ứng với điều kiện sống, thường là đột biến lặn và có hại cho bản thân sinh vật vì chúng đã phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn, chúng chỉ biều hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và trong điều kiên môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp, một đột biến vốn là có hại có thể trở thành có lợi. Trong thực tiễn, người ta gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản thân sinh vật và cho con người.
Câu 6:
Thường biến
Đột biến
Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
Không di truyền được
Biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định ứng với điều kiện ngoại cảnh
Thường biến thường có lợi cho sinh vật. 
Là biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền (ADN; ARN)
Di truyền được
Xuất hiện riêng lẻ và vô hướng 
Thường có hại cho sinh vật 

File đính kèm:

  • doccau hoi on tap sinh 9.doc