Câu hỏi ôn tập hóa học 9 - Chương 4: Hđrocacbon Nhiên Liệu
1/ Những dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
A. FeCl2, C2H2O2, HNO3, C6H6
B. CH4, C2H4, C2H2, C6H6
C. C6H5Na, C2H4O2, CH4, NaHCO3
D. CH3NO2, CH3Br, NaOH.
2/Dựa vào dự kiện nào sau đây để có thể nói một chất vô cơ hay hữu cơ?
a/Trạng thái(rắn,lỏng,khí)
b/Màu sắc
c/Độ tan trong nước
d/thành phần nguyên tố
3/Chọn câu đúng trong các câu sau:
a/Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của các bon.
b/Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất tự nhiên.
c/Hoá học hữu cơ là nghành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
d/Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất sống.
CHƯƠNG 4: HĐROCACBON NHIÊN LIỆU *Bài 34:KHÁI NIỆM VỀ HCHC VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ 1/ Những dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon? FeCl2, C2H2O2, HNO3, C6H6 CH4, C2H4, C2H2, C6H6 C6H5Na, C2H4O2, CH4, NaHCO3 CH3NO2, CH3Br, NaOH. 2/Dựa vào dự kiện nào sau đây để có thể nói một chất vô cơ hay hữu cơ? a/Trạng thái(rắn,lỏng,khí) b/Màu sắc c/Độ tan trong nước d/thành phần nguyên tố 3/Chọn câu đúng trong các câu sau: a/Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của các bon. b/Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất tự nhiên. c/Hoá học hữu cơ là nghành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. d/Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất sống. 4/Hãy so sánh %C trong các chất sau: CH4,CH3Cl,CH2Cl2,CHCl3 5/Axit axetic có CT: C2H4O2. Hãy tính % khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic? 6/Gỗ,tre,nứa,dầu hoả,cồn,nến, đường ăn,gạo,ngô,sắn chứa chủ yếu là các hợp chất hữu cơ. a/Các sản phẩm trên có cháy không? b/Sản phẩm khi đốt cháy chúng có điểm gì chung. *Bài 35:CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1/Chọn câu đúng là hợp chất hữu cơ: a/CH4, CO, C2H6 c/ C2H6, CH3Cl, Na2CO3 c/C2H2, CH4, C2H4O d/CO2, NH3. NaNO3 2/ Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: Với mỗi CTPT có thể có một hay nhiều chất hữu cơ. Mỗi CTCT biểu diễn nhiều chất hữu cơ. Với mỗi CTPT chỉ có một chất hữu cơ. Mỗi CTCT chỉ biểu diễn duy nhất một chất hữu cơ. 3/Chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố nào sau đây: a/Hyđro b/Cacbon c/Oxi d/Nitơ 4/Trong các hợp chất hữu cơ,các bon luôn có hoá trị? a/ I b/II c/III d/IV 5/ Hãy viết CTCT có thể có ứng với mỗi CTPT sau: CH3Br, CH4O, C2H6,C2H5Br,C3H7Cl,C3H8O. 6/Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức sau: C3H6, C4H8, C5H10. 7/Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xá định công thức phân tử của A,biết khối lượng mol của A là 30g. *Bài 36-37: MÊTAN- ETILEN 1/Metan phản ứng với clo ngoài ánh sáng tạo ra sản phẩm: a/CH3Cl, HCl b/ CH2 , HCl c/CH3Cl, H2 d/ CH2Cl2, H2 2/Chọn câu đúng nhất trong câu sau: a/Metan có nhiều trong khí quyển b/Mêtan có nhiều trong các mỏ khí,mỏ dầu,mỏthan,khí bùn ao,khí biogaz c/Metan có nhiều trong nước biển d/Metan sinh ra trong quá trình thực vật bị phân huỷ. 3/Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom? a/ CH4 b/ C2H6 c/C2H4 d/CH3Cl 4/Hợp chất nào sau đây có liên kết đôi trong công thức cấu tạo: a/Axetilen c/Metan d/Axit axetic d/ Metyl clorua 5/Viết phương trình phản ứng sau: a/C2H4 + O2 b/ CH4 + O2 c/C3H8 + O2 d/CH3Cl + Cl2 e/C3H6 + Br2 6/Đốt cháy hoàn toàn 11,2l khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và V khí CO2 tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở đktc. 7/Để đốt cháy 4,48l khí etilen cần phải dùng: a/Bao nhiêu lit oxi? b/Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở đktc. *Bài 38 -39: AXETILEN-BENZEN 1/Khi axetilen phản ứng với dung dịch brom thì đó là phản ứng gì? A. Thế B. Trùng hợp C. Cộng D. Thế và trùng hợp 2/Đốt cháy hoàn toàn một hiđro cacbon (X) , thu được 6,72 lít CO2 và 5,4g H2O. Biết 1 lít khí (X) nặng 1,26g. Thể tích các khí đo ở đktc. Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là: A. CH4 B. C2H2 C. C2H6 D. C2H4 3/ Cấu tạo đặc biệt của benzen là: A.Phân tử có 3 liên kết đôi. B.Phân tử có vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi và 3 liên kết đơn. C.Phân tử có vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn. D.Phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro. 4/ Dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom: CH4 , C2H4 C2H2 , C6H6 C. CH4 ,C2H2 D. C2H2 , C2H4 . 5/Nguyên tố hoá học X tạo hợp chất hóa học với hiđro có công thức hóa học là XH4. Biết thành phần khối lượng của hiđro trong hợp chất là 75%. X là nguyên tố nào sau đây: A. C C. P B. N D. Si 6/Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetylen cần phải dùng 67.2ml khí oxi. a/Tính % V các khí có trong hỗn hợp b/Tính thể tích khí CO2 sinh ra (Các khí đo cùng điều kiện t0,p) 7/Cho 0,56lit(đktc) hỗn hợp khí C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch Brom dư,lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6g. a/Hãy viết PTHH b/Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp. 8/Điền vào chỗ trống các chất thích hợp và hoàn thành các PTHH: a/ ? + 3O2 → ? + 2 H2O b/C2H2 + ? → CO2 + ? c/ ? + ? → C2H2 + Ca(OH)2 d/C2H2 + ? → CHBr2 – CHBr2 e/C6H6 + Br2 → ? + ? g/ ? + 3H2 → ? Ni *Bài 40-41: NHIÊN LIỆU-DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN 1/Chọn câu đúng trong các câu sau: a/Dầu mỏ là một đơn chất b/Dầu mỏ là hợp chất phức tạp c/Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon d/Dầu mỏ sôi ở một nhiệt đoọ xác định e/Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau. 2/Điền những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau: a/Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được............ b/Để thu thêm được xăng,người ta tiến hành.............dầu nặng c/Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là..... d/Khí mỏ dầu có...............gần như khí thiên nhiên. 3/Chọn câu đúng trong các câu sau: a/Dầu mỏ tan nhiều trong nước b/Dầu mỏ không tan trong nước c/Dầu mỏ nổi trên mặt nước d/Dầu mỏ chìm trong nước e/Nhiệt độ sôi của dầu mỏ là 2200 C. 4/Để dập tắt xăng cháy người ta làm như thế nào? a/Phun nước vào lửa b/Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa c/Phủ cát vào ngọn lửa. Cách làm nào là đúng?Giải thích? 5/Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau: a/Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong b/Quạt gió vào bếp lò khi nhóm lửa c/Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp. 6/Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng? *Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV 1/Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ sau: C3H8, C3H6, C3H4, C6H6 2/Có 2 bình đựng 2 chất khí là CH4, C2H4 . Chỉ dùng dung dịch Brom có thể phân biệt được 2 chất khí trên không? Nêu cách tiến hành? 3/Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau: a/CH4, C2H2, SO2 b/C2H6, C2H4, H2 4/Hoàn thành các PTHH sau: a/C6H6 + O2 → ? + ? b/C2H2 + Br2 → ? + ? c/? +? → CH2Br – CH2Br d/CxHy + ? → CO2 + H2O 5/Đốt cháy 3g chất hữu cơ A,thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O a/Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b/Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A. c/Chất A có làm mất màu dung dịch Brom không? d/Viết phương trình hoá học của A với clo khi có ánh sáng.
File đính kèm:
- CAU HOI ON TAP CHUONG IVHOA 9.doc