Cách nhận biết tính tan của các chất
+ Các nhóm chất ở bên trái: Gồm các nhóm chất có ít chất tan
Ví dụ: nhóm - OH: chỉ có Na, K, Ca, Ba là tan (theo bảng trên).
Nghĩa là chỉ có NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 là tan còn lại đều là chất kết tủa
+ Các nhóm chất bên phải: Gồm các nhóm chất có ít chất kết tủa
Ví dụ: nhóm – Cl: chỉ có AgCl kết tủa (theo bảng trên).
Nghĩa là nhóm –Cl chỉ có AgCl kết tủa, còn lại tan hết.
Lưu ý: Trong bảng trên cho phép Ca(OH)2 là chất tan cũng như Ag2SO4 là chất kết tủa mặc dù chúng là chất ít tan. Vì khi nhận biết để tránh trường hợp nhầm lẫn.
Ví dụ: khi nhận biết NaCl và Na2SO4 nếu sử dụng AgNO3 để nhận biết thì sễ không nhận biết được vì AgNO3 đề tạo kết tủa với 2 muối này.
TRÊN ĐÂY CHỈ LÀ MỘT Ý KIẾN CỦA CÁ NHÂN VỀ HÓA HỌC NHẬN BIẾT Ở BẬC THCS, KHÔNG PHẢI LÀ CÔNG THỨC, NẾU CÓ SAI SÓT XIN MỌI NGƯỜI BỎ QUA.
CHÚC MỌI NGƯỜI DẠY HỌC HIỆU QUẢ.
Nhóm chất tan Nhóm chất Kết tủa - OH; = S K, Na, Ca, Ba - Cl AgCl =SO3; CO3; PO4; =SiO3 K, Na = SO4 BaSO4; PbSO4; Ag2SO4 - NO3 Tan hết Bảng tính tan mini dành cho học sinh THCS + Các nhóm chất ở bên trái: Gồm các nhóm chất có ít chất tan Ví dụ: nhóm - OH: chỉ có Na, K, Ca, Ba là tan (theo bảng trên). Nghĩa là chỉ có NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 là tan còn lại đều là chất kết tủa + Các nhóm chất bên phải: Gồm các nhóm chất có ít chất kết tủa Ví dụ: nhóm – Cl: chỉ có AgCl kết tủa (theo bảng trên). Nghĩa là nhóm –Cl chỉ có AgCl kết tủa, còn lại tan hết. Lưu ý: Trong bảng trên cho phép Ca(OH)2 là chất tan cũng như Ag2SO4 là chất kết tủa mặc dù chúng là chất ít tan. Vì khi nhận biết để tránh trường hợp nhầm lẫn. Ví dụ: khi nhận biết NaCl và Na2SO4 nếu sử dụng AgNO3 để nhận biết thì sễ không nhận biết được vì AgNO3 đề tạo kết tủa với 2 muối này. TRÊN ĐÂY CHỈ LÀ MỘT Ý KIẾN CỦA CÁ NHÂN VỀ HÓA HỌC NHẬN BIẾT Ở BẬC THCS, KHÔNG PHẢI LÀ CÔNG THỨC, NẾU CÓ SAI SÓT XIN MỌI NGƯỜI BỎ QUA. CHÚC MỌI NGƯỜI DẠY HỌC HIỆU QUẢ.
File đính kèm:
- nhan biet tinh tan cua cac chat.docx