Cách giải bài tập thuộc quy luật MenĐen

Bài 2: ở cà chua, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Hãy xác định:

a. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải nh thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 1 cao : 1 thấp?

b. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải nh thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp?

c. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải nh thế nào để có F1 đồng tính cây cao?

Giải:

Qui ớc A: cao a : thấp

a. F1 phân tính theo tỉ lệ 1 cao : 1 thấp suy ra F1 có 2 kiểu tổ hợp gen do đó 1 cơ thể P cho ra hai giao tử A và a , 1 cơ thể cho ra 1 giao tử lặn a

Kiểu gen tơng ứng của P là Aa và aa

Sơ đồ lai:

 P Cây cao x Cây thấp

 Aa aa

 G A, a a

 F1 KG Aa : aa

 KH 1 cao : 1 thấp

b. F1 phân tính theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp suy ra F1 có 4 kiểu tổ hợp gen do đó P cho ra hai giao tử A và a tương đương với cả hai cơ thể

Kiểu gen tơng ứng của P là Aa

Sơ đồ lai:

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách giải bài tập thuộc quy luật MenĐen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách giải bài tập thuộc quy luật MenĐen
 Thờng qua 3 bớc:
- Bớc 1: Qui ớc gen
 + Nếu đề bài cha qui ớc gen thì cần xác định tính trội lặn dựa vào các tỉ lệ quen thuộc rồi qui ớc
- Bớc 2: Biện luận để xác định KG, KH của cặp bố mẹ
- Bớc 3: Lập sơ đồ lai, nhận xét tỉ lệ KG, KH và giải quyết các yêu cầu khác của bài
3. Bài tập vận dụng
Bài 1: ở lúa, hạt đục trội hoàn toàn so với hạt trong. Cho lúa hạt đục thuần chủng thụ phấn với lúa hạt trong
a. Xác định kết quả thu đợc ở F1 và F2
b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đực nói trên lai với nahu thì kết quả nh thế nào?
Giải: Qui ớc A : đục a : trong
a. Cây P có gạo hạt trong có kiểu gen: aa
 Cây P có gạo hạt trong có kiểu gen: AA
Sơ đồ lai:
 P Gạo hạt đục x Gạo hạt trong
 AA aa
 G A a
 F1 Gạo hạt đục 
 Aa
 F1 x F1 Gạo hạt đục x Gạo hạt đục
 Aa Aa
 G F1 A , a A, a 
 F2 KG 1AA : 2Aa : 1aa 
 KH 3 đục : 1 trong
b. Cây F1 có kiểu gen: Aa, F2 có kiểu gen: AA, Aa
Sơ đồ lai:
 P Gạo hạt đục x Gạo hạt đục
 AA Aa
 G A A, a
 F1 Gạo hạt đục 
 AA : Aa
 P Gạo hạt đục x Gạo hạt đục
 Aa Aa
 G A , a A, a 
 F1 KG 1AA : 2Aa : 1aa 
 KH 3 đục : 1 trong
Bài 2: ở cà chua, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Hãy xác định:
Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải nh thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 1 cao : 1 thấp?
Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải nh thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp?
Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải nh thế nào để có F1 đồng tính cây cao?
Giải: 
Qui ớc A: cao a : thấp
a. F1 phân tính theo tỉ lệ 1 cao : 1 thấp suy ra F1 có 2 kiểu tổ hợp gen do đó 1 cơ thể P cho ra hai giao tử A và a , 1 cơ thể cho ra 1 giao tử lặn a
Kiểu gen tơng ứng của P là Aa và aa
Sơ đồ lai:	
 P Cây cao x Cây thấp
 Aa aa
 G A, a a
 F1 KG Aa : aa
 KH 1 cao : 1 thấp
b. F1 phân tính theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp suy ra F1 có 4 kiểu tổ hợp gen do đó P cho ra hai giao tử A và a tơng đơng ơ r cả hai cơ thể
Kiểu gen tơng ứng của P là Aa 
Sơ đồ lai:	
 P Cây cao x Cây thấp
 Aa Aa
 G A, a A, a
 F1 KG 1AA : 2Aa : aa
 KH 3 cao : 1 thấp
c. F1 đồng tính cây cao
KH cây cao có kiểu gen tơng ứng là AA, Aa, có 3 khả năng:
Khả năng 1: Kiểu gen của F1 là AA , kiểu gen tơng ứng của P là AA
Sơ đồ lai: 
 P Cây cao x Cây cao
 AA AA
 G A A
 F1 KG AA 
 KH 100% cao 
Khả năng 2: Kiểu gen của F1 là Aa , kiểu gen tơng ứng của P là AA và aa
Sơ đồ lai:
 P Cây cao x Cây thấp
 AA aa
 G A a
 F1 KG Aa 
 KH 100% cao
Khả năng 3: Kiểu gen của F1 là AA : Aa , kiểu gen tơng ứng của P là AA và Aa
Sơ đồ lai: 
 P Cây cao x Cây cao
 AA Aa
 G A A, a
 F1 KG 1AA : 1Aa
 KH 100% cao 
Bài 3: ở một loài đậu có hai kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng. Tính trạng này đợc qui định bởi 1 cặp gen alen trên NST thờng. Khi lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thì F2 nh thế nào?
Giải:
- Tính trạng màu sắc đợc qui định bởi 1 cặp gen alen nằm trên NST thờng mà chỉ có hai kiểu hình nên tính trạng này tuân thep qui luật trội lặn hoàn toàn
- Qui ớc: A : hoa đỏ a : hoa trắng
Có hai trờng hợp
- TH 1: Nếu kiểu hình hoa đỏ là trội
 + Kiểu gen tơng ứng của KH hoa đỏ là AA hoặc Aa
 + KG tơng ứng của P, F1 , F 2 có thể có hai khả năng
Khả năng 1: 
Sơ đồ lai: 
 P Hoa đỏ x Hoa đỏ
 AA AA
 G A A
 F1 KG AA 
 KH 100% Hoa đỏ 
Sơ đồ lai: 
 F1 xF1 Hoa đỏ x Hoa đỏ
 AA AA
 G A A
 F2 KG AA 
 KH 100% Hoa đỏ 
Khả năng 2
Sơ đồ lai: 
 P Hoa đỏ x Hoa đỏ
 AA Aa
 G A A, a
 F1 KG 1AA : 1Aa
 KH 100% Hoa đỏ
 F1 x F1 
Các phép lai
Tỉ lệ phép lai
Tỉ lệ kiểu gen F2
Đực
Cái
AA x AA
AA
AA x Aa
AA : Aa
Aa x AA
AA : Aa
Aa x Aa
AA : Aa : aa
Tổng cộng : - Tỉ lệ KG: - Tỉ lệ KH: 15 đỏ : 1 trắng
Bài 4: ở đậu hà lan, đặc điểm tính trạng hình dạng của hạt do một gen qui định. Cho giao phấn hai cây đậu thu đợc F1, cho F1 tiếp tục gia phấn với nhau thu đợc 3 kết quả:
- PL 1: F1 hạt trơn x hạt trơn thu đợc F2: 735 hạt trơn : 247 hạt nhăn
- PL 2: F1 hạt trơn x hạt trơn thu đợc F2: 100% hạt trơn
- PL 1: F1 hạt trơn x hạt nhăn thu đợc F2: 100% hạt trơn
a. Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trờng hợp trên
b. Rút ra nhận xét về kiểu hình và kiểu gen của P? Viết sơ đồ lai và giải thích?
Giải:
1. Sơ đồ lai từ F1 đến F2:
a. Trờng hợp 1:
 F2 cho tỉ lệ 735 hạt trơn : 247 hạt nhăn = 3 : 1 suy ra hạt tron là trội so với hạt nhăn. Qui ớc: A: hạt trơn a: hạt nhăn
 F2 cho tỉ lệ 3 : 1 suy ra F1 có kiểu gen dị hợp Aa
Sơ đồ lai: 
 F1 xF1 Hạt trơn x Hạt trơn
 Aa Aa
 G A , a A, a 
 F2 KG 1AA : 2Aa : 1aa 
 KH 3 trơn : 1 nhăn
b. Trờng hợp 2:
 F2 đều có hạt trơn, F2 đồng tính trội suy ra hai cây F1 mang kiểu gen AA hoặc Aa 
Sơ đồ lai 1: 
 F1 xF1 Hạt trơn x Hạt trơn
 AA AA
 G A A
 F2 KG AA 
 KH 100% Hạt trơn 
Sơ đồ lai 2: 
 F1 xF1 Hạt trơn x Hạt trơn
 AA Aa
 G A A, a
 F2 KG 1AA : 1Aa
 KH 100% Hạt trơn 
c. Trờng hợp 3:
 F2 đều có hạt trơn, F2 đồng tính trội suy ra hai cây F1 mang kiểu gen AA và aa
Sơ đồ lai:
 F1 xF1 Hạt trơn x Hạt nhăn
 AA aa
 G A a
 F2 KG Aa 
 KH 100% hạt trơn
2. Nhận xét về P:
 F1 xuất hiện các kiểu gen AA, Aa, aa. Suy ra hai cơ thể P tạo đợc 3 kiểu gen nên P có kiểu gen Aa.
Sơ đồ lai: 
 P Hạt trơn x Hạt trơn
 Aa Aa
 G A , a A, a 
 F1 KG 1AA : 2Aa : 1aa 
 KH 3 trơn : 1 nhăn

File đính kèm:

  • docGiai bai tap sinh 9.doc
Giáo án liên quan