Các dạng bài tập Vật lý 12 - Phương Uyên
+ Lưu ý : Khi 1 đại lượng biến thiên theo thời gian ở thời điểm t0 tăng thì đạo hàm bậc nhất của nó theo t sẽ dương và
ngược lại. x π/2
+ Cách xác định pha của x, v, a trong dao động điều hoà : v π
Dạng 2: Liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều a π/2
* Xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian xác định t :
+ Xác định toạ độ và vận tốc ban đầu ( thay t = 0 vào phương trình x và v) để xác định chiều di chuyển của vật
+ Xác định toạ độ vật ở thời điểm t
+ Chia t = nT + t’ , dựa vào 2 bước trên xác định đường đi .
* Xác định khoảng thời gian ( ngắn nhất ) khi chất điểm di chuyển từ xM đến xN :
+ Vẽ quỹ đạo tròn tâm O , bán kính A ,tốc độ góc bằng . Chọn trục toạ độ Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo
+Xác định vị trí M và N , thời gian cần tìm bằng thời gian bán kính quét góc
thức định nghĩa, công thức liên hệ không có t + Li độ x = Acos( ) t - Vận tốc v = -A sin( ) t - Gia tốc a = - x2 + Hệ thức độc lập : 122 2 2 2 A v A x v = 22 xA và A = 2 2 2 v x + Lực kéo về F = ma = m(- x2 ) , tuỳ theo hệ cụ thể và toạ độ vật thay vào biểu thức . Dạng 5 : Bài toán về đồ thị dao động điều hoà + Xác định được chu kỳ T, các giá trị cực đại , hai toạ độ của điểm trên đồ thị + Kết hợp các khái niệm liên quan , tìm ra kết quả . Dạng 6 : Chứng minh vật dao động điều hoà + Cách 1: Đưa li độ về dạng x = Acos( ) t , (dùng phép dời gốc toạ độ) + Cách 2: Phân tích lực ( xét ở vị trí cân bằng , và ở vị trí có li độ x , biến đổi đưa về dạng a = - x2 + Cách 3: Dùng định luật bảo toàn năng lượng ( viết cơ năng ở vị trí x , lấy đạo hàm 0 dt dE ) Chuyên đề 5 : Con lắc lò xo Dạng 1: Viết phương trình dao động ( giống như dao động điều hoà) Dạng 2: Tính biên độ ,tần số , chu kỳ và năng lượng + Dùng A = 2 2 2 v x , hay từ E = 2 2 1 kA + Chu kỳ T = f 12 , 0l là độ dãn của lò xo( treo thẳng đứng) khi vật cân bằng thì 0l g m k + Lò xo treo nghiêng góc , thì khi vật cân bằng ta có mg.sin = k. 0l Phương Uyên CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 4 + E = 22222 2 1 2 1 2 1 2 1 AmkAkxmvEE tđ + Kích thích bằng va chạm : dùng định luật bảo toàn động lượng, bảo toàn động năng ( va chạm đàn hồi) , xác định vận tốc con lắc sau va chạm. Áp dụng đsauWkA 22 1 + Chu kỳ con lắc vướng đinh : T = )( 2 1 vk TT + 21 21 TT TT Ts khi 2 lò xo ghép song song , 2 2 2 1 2 TTTn khi 2 lò xo ghép nối tiếp Dạng 3 : Tính lực đàn hồi của lò xo + Dùng F = k. l , với l là độ biến dạng của lò xo . Căn cứ vào toạ độ của vật để xác định đúng độ biến dạng l . maxF khi maxl , minF khi minl . Dạng 4 : Cắt , ghép lò xo + Cắt : nnlklklk ...2211 + Ghép nối tiếp : 21 111 kkk + Ghép song song : k = 21 kk Dạng 5 : Con lắc quay + Tạo nên mặt nón có nửa góc ở đỉnh là , khi htđh FFP + Nếu lò xo nằm ngang thì htđh FF . + Vận tốc quay (vòng/s) N = cos2 1 l g + Vận tốc quay tối thiểu để con lắc tách rời khỏi trục quay N l g 2 1 Dạng 6 : Tổng hợp nhiều dao động điều hoà cùng phương ,cùng tần số + Tổng quát : AX = nnAAA cos...coscos 2211 , AY = nnAAA sin...sinsin 2211 A2 = 22 YX AA , tan = X Y A A lưu ý xác định đúng góc dựa vào hệ toạ độ XOY Y X Chuyên đề 6 : Con lắc đơn Dạng 1: Tính toán liên quan đến chu kỳ, tần số , năng lượng , vận tốc , lực căng dây : + Chu kỳ T = f 12 = 2 g l + Tần số góc l g + Góc nhỏ : 1-cos 2 2 0 + Cơ năng E = mgl(1- cos 0 ) , khi 0 nhỏ thì E = mgl 2 2 0 , với ls /00 . + Vận tốc tại vị trí là v = )cos(cos2 0 gl + Lực căng dây T = mg(3cos )cos2 0 + Động năng 2 2 1 mvEđ + Thế năng )cos1( mglEt + Năng lượng Eđ và Et có tần số góc dao động là 2 chu kì 2 T . Trong 1 chu kì 22 4 1 AmWW tđ hai lần ( dùng đồ thị xác định thời điểm gặp nhau). Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp mà động năng bằng thế năng là T/4 Dạng 2 : Sự thay đổi chu kỳ + Đưa xuống độ sâu h : đồng hồ chậm , mỗi giây chậm R h T T 2 + Đưa lên độ cao h : đồng hồ chậm , mỗi giây chậm R h T T Phương Uyên CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 5 + Theo nhiệt độ : 2 0t T T , khi 0t tăng thì đồng hồ chậm mỗi giây là 2 0t T T , khi nhiệt độ giảm đồng hồ nhanh mỗi giây là 2 0t T T . + Nếu cho giá trị cụ thể của g và l khi thay đổi thì g g l l T T 22 Dạng 3 : Phương pháp gia trọng biểu kiến + Con lắc chịu thêm tác dụng của lực lạ f ( lực quán tính, lực đẩy Archimeder, lực điện trường ) , ta xem con lắc dao động tại nơi có gia tốc trọng lực biểu kiến m fgg ' . + Căn cứ vào chiều của f và g tìm giá trị của 'g . Chu kỳ con lắc là T = 2 'g l + Con lắc đơn đặt trong xe chuyển động với gia tốc a = const : T = 2 g l g l cos2 ' , với là vị trí cân bằng của con lắc tan = g a + Con lắc treo trên xe chuyển động trên dốc nghiêng góc , vị trí cân bằng tan = sin cos. ag a ( lên dốc lấy dấu + , xuống dốc lấy dấu - ) , cos sin ' gg ( lên dốc lấy dấu + , xuống dốc lấy dấu - ) β x Dạng 4 : Viết phương trình dao động s = )cos(0 ts hay )cos(0 t + Tính 0s = 2 2 2 v s + Thường chọn gốc thời gian khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì 0 y + Tìm từ điều kiện ban đầu : cos0 As và sin0 Av 0 0tan s v Thường dùng s0 và v0 >0 (hay v0<0) Dạng 5 : Con lắc trùng phùng + Hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng cùng chiều sau nhiều lần: thời gian t giữa 2 lần gặp nhau liên tiếp t = 2211 TnTn 21 ,nn lần lượt là số chu kì 2 con lắc thực hiện để trùng phùng n1 và n2 chênh nhau 1 đơn vị, nếu 21 TT thì 112 nn và ngược lại + Con lắc đơn đồng bộ với con lắc kép khi chu kì của chùng bằng nhau , lúc đó Md Il Chyên đề 7 : Sóng cơ học Dạng 1: Viết phương trình sóng . Độ lệch pha + Nếu phương trình sóng tại O là )cos(0 tAu thì phương trình sóng tại M là )2cos( dtAuM . Dấu (–) nếu sóng truyền từ O tới M, dấu (+) nếu sóng truyền từ M tới O. + Độ lệch pha giữa 2 điểm nằm trên phương truyền sóng cách nhau khoảng d là d2 - Nếu 2 dao động cùng pha thì k2 - Nếu 2 dao động ngược pha thì )12( k Dạng 2 : Tính bước sóng , vận tốc truyền sóng, vận tốc dao động + Bước sóng f v vT + Khoảng cách giữa n gợn sóng liên tiếp nhau ( 1 nguồn) là (n-1) Phương Uyên CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 6 + Vận tốc dao động )sin(' tAu Dạng 3 : Tính biên độ dao động tai M trên phương truyền sóng + Năng lượng sóng tại nguồn O và tại M là : 200 kAW , 2MM kAW , với k = 2 2D là hệ số tỉ lệ , D khối lượng riêng môi trường truyền sóng + Sóng truyền trên mặt nước: năng lượng sóng giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng. Gọi W năng lượng sóng cung cấp bởi nguồn dao động trong 1s. Ta có A A r kA 2 2 , M M r kA 2 2 , M A AM r rAA + Sóng truyền trong không gian (sóng âm) : năng lượng sóng giảm tỉ lệ với bình phương quãng đường truyền sóng. Ta có 2 2 4 A A r kA , 2 2 4 M M r kA , M A AM r rAA Chuyên đề 8 : Giao thoa sóng cơ Dạng 1: Tìm số điểm cực đại , cực tiểu trên đoạn thẳng nối 2 nguồn kết hợp lSS 21 * Nếu 2 nguồn lệch pha nhau : + Số cực đại 22 lkl + Số cực tiểu 2 1 22 1 2 lkl Dạng 2 : Tìm số đường hyperbol trong khoảng CD của hình giới hạn + Tính d1 , d2 + Nếu C dao động với biên độ cực đại : d1 – d2 = k.λ ( cực tiểu d1 – d2 = (k+1/2).λ ) + Tính k = 21 dd , lấy k là số nguyên + Tính được số đường cực đại trong khoảng CD Dạng 3 : Tìm số đường hyperbol trong khoảng CA của hình giới hạn + Tính MA bằng cách : MA – MB = CA – CB + Gọi N là điểm trên AB, khi đó : NA-NB = k.λ, ( cực tiểu (k+1/2).λ ) NA + NB = AB + Xác định k từ giới hạn 0 ≤ NA ≤ MA Dạng 4 : Phương trình giao thoa + Hai nguồn : )cos(1 tau , )cos(2 tau + Phương trình giao thoa : ) 2 cos(2)2cos()2cos( 1221 ddadtadtauM cos( )2 12 ddt + Biên độ giao thoa ) 2 cos(2 12 dd aAM cùng pha k2 , ngược pha )12( k + Độ lệch pha giữa M với 2 nguồn cùng pha là = 12 dd Lưu ý: Tính biên độ giao thoa theo công thức tổng hợp dao động là 2MA = )cos(2 12212221 AAAA Với 1 1 2 d , 2 2 2 d + Nếu 2 nguồn cùng pha thì độ lệch pha giữa sóng giao thoa với 2 nguồn là 21 dd Dạng 5 : Đồ thị xét trường hợp 2 nguồn kết hợp cùng pha, ngược pha * Cùng pha: + Vân giao thoa cực đại là các đường hyperbol , có dạng gợn lồi , đường trung trực của 21SS là vân cực đại k = 0 + Vân giao thoa cực tiểu các đường hyperbol , có dạng gợn lõm * Ngược pha : đổi tính chất cực đại và cực tiểu của trường hợp cùng pha * Khoảng cách giữa các giao điểm của các nhánh hyperbol với 21SS luôn bằng nhau và bằng 2/ Chuyên đề 9 : SÓNG DỪNG Phương Uyên CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 7 2 A P N N N N N B B B B 4 + Phương trình sóng dừng: pxMtMM uuu . Vật cản cố định ( pxpx uu ) . Vật cản tự do ( pxpx uu ) uM = -2sin2π d .sin(ωt-2 l ) : vật cản cố định ---- uM = 2acos2 d .cos(ωt-2 l ) : vật cản tự do A B AB = l , MB = d , B vật cản + Điều kiện xảy ra sóng dừng : -Hai đầu cố định: l = k 2 , k bó , k bụng , (k+1) nút - Một đầu tự do : l = 2 ) 2 1( k , k bó, (k +1) nút , ( k+1) bụng - Vật cản cố định là điểm nút, vật cản tự do là điểm bụng. Khoảng cách giữa 2 nút, 2 bụng là k 2 , khoảng cách từ 1 điểm bụng đến 1 điểm nút là 2 ) 2 1( k + Từ điều kiện xảy ra sóng dừng , tìm tần số các hoạ âm 0nff n 1.Hai đầu cố định : fcb = v/2l ,các hoạ âm fn = nv/2l (nN) fsau – ftr = fcb 2. Một đầu tự do : fcb = v/4l ,các hoạ âm fn = (2n+1)v/4l (nN) . fsau – ftr = 2fcb 3.Hai đầu tự do : fcb = v/2l ,các hoạ âm fn = nv/2l (nN) Cách xác định 2 đầu tự do hay cố định : Tính f = fsau – ftr , Lập tỉ số f f n . Kết quả là các số : 0,5 ; 1,5 ; 2,5 ; 3,5 dây có 1 đầu tự do, 1 đầu cố định . Kết quả là các số : ; 1 ; ; 2 ; ; 3 ; 4 dây có 2 đầu cố định ( hoặc 2 đầu tự do ). * Sóng âm : * Hiệu ứng Doppler: fthu = ph phphat tthu f vv vv cos cos , t góc hợp bởi thuv với đường thẳng nối nguồn và bộ phận thu , ph góc hợp bởi phatv với đường thẳng nối nguồn và bộ phận thu . - Lại gần thì lấy (+, -) , tiến xa thì lấy ( - , + ) - Dùng công thức cộng vận tốc ( ví dụ như có gió ) Chuyên đề 10 : MẠCH RLC NỐI TIẾP Dạng 1 : Viết biểu thức i hay u Nếu i = tI cos0 thì dạng của u là u = )cos(0 tU . Hoặc u = tU cos0 thì dạng của i là là i = )cos(0 tI Với 22 00 0 )()( CL ZZrR U Z U I và tan rR ZZ CL ( Khi đoạn mạch không có phần tử nào thì điện trở của phần tử đó bằng không) + Có thể dùng giản đồ vector để tìm ( RU vẽ trùng trục I , LU vẽ vuông gó
File đính kèm:
- (Onbai.vn)-[VatLy12]CacDangBaiTap-PhuongUyen.pdf