Các bài tập hóa học Dạng 1: Kim loại tác dụng với axit
Câu 1. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10 %, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,68 gam B. 88,20 gam C. 101,48 gam D. 97,80 gam
tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 70,2 gam B. 54 gam C. 75,6 gam D. 64,8 gam Câu 12: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 2,80 gam B. 4,08 gam C. 2,16 gam D. 0,64 gam Câu 13: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên: A. 1,8 B. 1,5 C. 1,2 D. 2,0 Câu 14: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là: A. 17,8 và 4,48 B. 17,8 và 2,24 C. 10,8 và 4,48 D. 10,8 và 2,24 DẠNG 3: BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN Câu 1: Điện phân với điện cực trơ dung dịch muối clorua của một kim loại hoá trị (II) với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây, thấy khối lượng của catôt tăng 1,92 gam. Kim loại trong muối clorua ở trên là kim loại nào dưới đây? A. Ni B. Zn C. Fe D. Cu Câu 2: Điện phân dung dịch muối CuSO4 dư trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catôt. Cường độ dòng điện trong quá trình điện phân là giá trị nào dưới đây? A. 3,0A B. 4,5A C. 1,5A D. 6,0A Câu 3: Có 200 ml dd CuSO4 (d = 1,25) (dd A). Sau khi điện phân dd A, khối lượng của dd giảm đi 8 gam. Mặt khác, để làm kết tủa hết lượng CuSO4 dư sau phản ứng điện phân phải dùng hết 1,12 lít H2S (đktc). Nồng độ % và nồng độ mol của dd CuSO4 trước khi điện phân là: A. 9,6; 0,75 B. 50; 0,5 C. 20; 0,2 D. 30; 0,55 Câu 4. Điện phân 200 ml dd CuSO4 với các điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 19,3A. Khi thể tích các khí thoát ra ở cả hai điện cực đều bằng 1,12 lít (đktc) thì ngừng điện phân. 1. Khối lượng kim loại (gam) sinh ra ở catot là : A. 0,32 B. 0,64 C. 3,2 D. 6,4 2. Thời gian điện phân (s) là: A. 1000 B. 2000 C. 100 D. 200 3. Nồng độ (M) của dd CuSO4 là: A. 0,25 B. 2,5 C. 0,1 D. 1 Câu 5.Thực hiện phản ứng điện phân dd chứa m gam hh CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, bình điện phân có màng ngăn, cường độ dòng điện I = 5A đến khi nước bị điện phân tại cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau khi điện phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot có 448 ml khí (đktc) thoát ra. 1. m nhận giá trị là: A. 5,97 B. 3,785 C. 4,8 D. 4,95 2. Khối lượng dd giảm đi trong quá trình điện phân là: A. 1,295 B. 2,45 C. 3,15 D. 3,59 3. Thời gian điện phân là A. 19’6’’ B. 9’8’’ C. 18’16’’ D. 19’18’’ Câu 6 .Điện phân 200 ml dd A chứa Fe2(SO4)3 0,5M và CuSO4 0,5M.Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 10,2 gam Al2O3. 1. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot là: A. 6,4 B. 5,6 C. 12 D. ĐA khác 2. Thể tích (lít) khí thoát ra ở anot là: A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. ĐA khác. Câu 8. Điện phân (dùng điện cực trơ) dd muối sunfat kim loại hoá trị II với I = 3A. Sau 1930s thấy khối lượng catot tăng 1,92g. 1. Kim loại trong muối sunfat là: A. Cu B. Mg C. Zn D. Fe 2.Thể tích (ml) của lượng khí tạo thành tại Anot ở 25oC, 770 mmHg là: A. 252 B. 362 C. 372 D. 400 Câu 9. Điện phân 400 ml dd AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện 10A, anot bằng bạch kim. Sau thời gian t thấy catot nặng thêm m gam, trong đó có 1,28 gam Cu. H = 100% 1. Giá trị của m là: A. 1,28 B. 9,92 C. 11,2 D. 2,28 2. Thời gian điện phân là: A. 1158s B. 386s C. 193s D. 19,3s 3. Nếu thể tích dd không thay đổi thì sau khi điện phân, nồng độ mol của các chât trong dd là: A. 0,04; 0,08 B. 0,12; 0,04 C. 0,02; 0,12 D. Kết quả khác. Câu 10. Điện phân 400 ml dd CuSO4 0,2M với cường độ I = 10A. Sau thời gian t thấy có 224 ml khí duy nhất thoát ra ở anot. Biết các điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. (24, 25) 1. Khối lượng (gam) catot tăng lên là: A. 1,28 B. 0,32 C. 0,64 D. 3,2 2.Thời gian điện phân (s) là: A. 482,5 B. 965 C. 1448 D. 1930 Câu 11. điện phân dd X chứa 0,4 mol M(NO3)2 và 1 mol NaNO3 với điện cực trơ, trong thời gian 48'15'' thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại M là: A. Cu B. Zn C. Ni D. ĐA khác Câu 12. Điện phân 100 ml dd CuSO4 0,2M với I = 9,65A, t = 2000s, H = 100%. 1. Khối lượng (gam)Cu thu được ở catot là: A. 0,32 B. 0,96 C. 0,64 D. 0,16 2. Nếu điện phân hết lượng CuSO4 ở trên thì pH của dd sau điện phân là: A. 1 B. 0,7 C. 0,35 D. ĐA khác DẠNG 4: BÀI TOÁN VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC, KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ KIỀM CÂU 1.Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y A. 125 ml B. 100 ml C. 200 ml D. 150 ml Câu 2.Thực hiện hai thí nghiệm sau: • Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc) • Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc) Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 2,85 gam B. 2,99 gam C. 2,72 gam D. 2,80 gam Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Na và kim loại M (hóa trị n không đổi) trong nước thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí hiđro (ở đktc). Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm về khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp X là: A. 68,4 % B. 36,9 % C. 63,1 % D. 31,6 % Bài -3 -Rót từ từ 400 ml dung dịch HCl 2M vào 200 ml dung dịch NaAlO2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được? (chọn đáp án đúng) A.15,6 gam B.7,8 gam C.11,7 gam D.Không có kết tủa. Bài -6 -Cho một lượng bột nhôm vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit H2 (đktc). Cũng lượng bột nhôm đó nếu cho vào dung dịch NaOH dư thì thu được thể tích H2 là bao nhiêu? A.2,24 lit B.4,48 lit C.6,72 lit D.5,6 lit Bài -7 -Có hỗn hợp 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3. Nếu cho 9 gam hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lit khí H2. Nếu cũng cho một lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 7,84 lit H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. (chọn đáp án đúng) A.4,8 gam; 4,05 gam; 0,15 gam B.2,4 gam; 1,35 gam; 5,25 gam C.4,8 gam; 2,7 gam; 1,5 gam D.3,6 gam; 2,7 gam; 2,7 gam Bài -12 -Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 200 ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 dư vào A thu được a gam kết tủa.Trị số của m và a lần lượt là: A.8,3 gam và 7,2 gam B.13,2 gam và 6,72 gam C.12,3 gam và 5,6 gam D.8,2 gam và 7,8 gam Bài -17 -Cho 15,6 gam hỗn hợp A gồm bột Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH nồng độ 2M. hãy cho biết khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A? A.5,4 gam Al và 10,2 gam Al2O3 B.2,7 gam Al và 12,9 gam Al2O3 C.7,1 gam Al và 8,5 gam Al2O3 D.8,1 gam Al và 7,5 gam Al2O3 Bài -18 -Hòa tan 12 gam hỗn hợp Al2O3 và Al trong NaOH dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 11,4 gam. Khôi lượng Al2O3 và Al trong hỗn hợp ban đầu là: A.2 gam và 10 gam B.3,4 gam và 8,6 gam C.6,6 gam và 5,4 gam D.4,6 gam và 7,4 gam Bài -21 -Khi cho hỗn hợp gồm 3,45 gam Na và 1,35 gam Al vào nước dư thì thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là: A.1,68 lít B.2,8 lít C.3,36 lít D.3,92 lít Bài -3 -Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch NaOH 2,0 M thu được dung dịch A. Thêm dung dịch chứa 0,45 mol HCl vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được là: A.3,90 gam B.1,30 gam C.7,80 gam D.2,34 gam Bài -9 -Cho bột nhôm Al dư vào 100ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Khi phản ứng kết thúc thể tích khí H2 bay ra ở đktc là: A.0,672 lít B.0,448 lít C.0,336 lít D.0,224 lít Bài -13 -Hỗn hợp X gồm Na và Al và tiến hành hai thí nghiệm sau: • TN 1: Nếu cho m gam X tác dụng với nước dư thì thu được V1 lít H2 • TN 2: Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được V2 lít H2 Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là: A.V1 > V2 B.V1 ≥ V2 C.V1 < V2 D.V1 ≤ V2 Bài -20 -Cho m gam hỗn hợp A gồm Na2O và Al2O3 phản ứng hoàn toàn với H2O thu được 200 ml dung dịch A1 chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5 M. Thành phần % theo khối lượng của Na2O và Al2O3 trong A là: A.37,8% và 62,2 % B.27,8% và 26,2 % C.17,8% và 62,6 % D.38,7% và 32,2% Bài -21 -Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là: A.a = b B.a = 2b C.b = 5a D.a < b < 5a Bài -22 -Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần thể tích dung dịch HCl 0,5M là: A.110ml B.90ml C.70ml D.80ml Bài -41 -Cho 31,2 hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lit H2 (đktc). Hàm lượng nhôm trong hỗn hợp bằng: A.17,30% B.34,615 % C.51,915% D.69,23% Bài -51 -Cho 31,2 hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lit H2 (đktc). Phần trăm khối lượng bột nhôm trong hỗn hợp bằng: A.85,675 B.65,385 % C.34,615 % D.17,31%. Bài -1 -Khi cho 100 ml dung dịch HCl 0,2 M vào 200 ml dung dịch NaAlO2 0,075 M khối lượng kết tủa thu được là: A.3,12 gam B.0,52 gam C.1,17 gam D.0 gam Bài -7 -Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 200 ml dung dịch 200 ml dung dịch AlCl3 2M, thu được một kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không
File đính kèm:
- onthicaptoc.doc