Buổi Sinh Hoạt Chuyên Đề 17 Viết Phương Trình Hoá Học Điều Chế Chất Vô Cơ Và Thực Hiện Sơ Đồ Chuyển Hoá

/ Đốt cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao được hỗn hợp A1. Cho A1 tác dụng với CuO nung nóng được khí A2 và hỗn hợp A3. Cho A2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủa A4 và dung dịch A5. Cho A5 tác dụng với Ca(OH)2 lại thu được A4. Cho A3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được khí B1 và dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa B3. Nung B3 đến khối lượng không đổi được chất rắn B4.

 Viết các PTHH xảy ra và chỉ rõ : A1 , A2 , A3 , A4 , A5 , B1 , B2 , B3 , B4 là chất gì?

 

doc11 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 2233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Buổi Sinh Hoạt Chuyên Đề 17 Viết Phương Trình Hoá Học Điều Chế Chất Vô Cơ Và Thực Hiện Sơ Đồ Chuyển Hoá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oàn thành sơ đồ biến hoá sau
 NaHCO3
 +A 	 + B
 CO2 + D + E CaCO3 
 +A	 + C
	Na2CO3
2/ Xác định các chất A, B, C, D, E, F, M và hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau:
	 AC
 +HCl (d d ) + F,kk,t0
 DM + Fe,t0 + Cl2 ,t0 E D M.
 + Cl2 ,t0 + NaOH( dd )
 	 B
3/ Xác định B, C, D, E, M, X, Z. Giải thích và hoàn thành các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau:
 B
 + HCl + X + Z
 M D t0 E đpnc M. 
 + Z
 + NaOH + Y + Z
 C
4/ Viết các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau ( ghi rõ điều kiện nếu có ).
 FeCl2 ( 2 )	Fe(NO3)2 ( 3 ) Fe(OH)2
 (1 ) 	( 4 )
 Fe ( 9 ) ( 10 ) ( 11 )	Fe2O3 
 ( 5 )
 FeCl3 ( 6 )	Fe(NO3)3 ( 7 )	 Fe(OH)3 ( 8 )
5/ Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H và hoàn thành sơ đồ biến hoá sau:
 C
 ( 2 ) ( 3 ) + E 
 +H2SO4 
 + H2O + G
 A ( 1 ) B ( 6 ) H
 + H2SO4
 ( 4 ) ( 5 ) + F
 D 
 Biết H là muối không tan trong axít mạnh, A là kim loại hoạt động hoá học mạnh, khi cháy ngọn lửa có màu vàng.
6/ Hoàn thành dãy biến hoá sau ( ghi rõ điều kiện nếu có )
 FeSO4 (2) Fe(OH)2 (3) Fe2O3 (4) Fe
 (1)
 Fe (7) (8) (9) (10)
 (5)
 Fe2(SO4)3 (6) Fe(OH)3 Fe3O4
7/ Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau( ghi rõ điều kiện nếu có )
 BaCO3 
 ( 2 ) ( 3 )
Ba ( 1 ) Ba(OH)2 ( 8 ) ( 9 ) BaCl2 ( 6 ) BaCO3 ( 7 ) 
 BaO
 ( 4 ) ( 5 )
 Ba(HCO3)2 
8/ Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau( ghi rõ điều kiện nếu có )
 CaCO3 
 ( 2 ) ( 3 )
 Ca ( 1 ) Ca(OH)2 ( 8 ) ( 9 ) CaCl2 ( 6 ) CaCO3 ( 7 ) 
 CaO
 ( 4 ) ( 5 )
 Ca(HCO3)2 
Hoặc cho sơ đồ sau: Biết rằng C là thành phần chính của đá phấn.
 C 
 ( 2 ) + G + H ( 3 )
	 ( 9 )
 A ( 1 ) B ( 8 ) E ( 6 ) C ( 7 ) F 
 + HO + G + H
 ( 4 ) ( 5 )
 D 
9/ Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau( ghi rõ điều kiện nếu có )
 K2CO3 
 ( 2 ) ( 3 )
 K ( 1 ) KOH ( 8 ) ( 9 ) KCl ( 6 ) KNO3 ( 7 ) 
 KNO2
 ( 4 ) ( 5 )
 KHCO3 
10/ Al ( 1 ) Al2O3 ( 2 ) AlCl3 ( 3 )	 Al(NO3)3 ( 4 ) Al(OH)3 ( 5 ) 
 Al2O3
11/ Xác định các chất X1, X2 và hoàn thành sơ đồ biến hoá sau 
 X1
 ( 1 ) 	 ( 2 ) 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
FeCl2 ( 5 ) Fe2O3 
 ( 3 ) ( 4 )
	 X2 4FeCl2 + 8KOH + 2H2O + O2 4Fe(OH)3 + 8KCl
12/ Hoàn thành dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
 +B 
 +H2,t0 A X + D
 X +O2,t0 B + Br2 + D Y + Z 
 +Fe,t0 
 C +Y hoặc Z A + G
 Biết A là chất khí có mùi xốc đặc trưng và khi sục A vào dung dịch CuCl2 có chất kết tủa tạo thành. 
13/ Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
KClO3 t0 A + B
A + MnO2 + H2SO4 C + D + E + F
A đpnc G + C
G + H2O L + M
C + L t0 KClO3 + A + F
14/ Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
KClO3 t0 A + B
A + KMnO4 + H2SO4 C + ...
A đpnc C + D
D + H2O E + ...
C + E t0 ...
15/ Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau.
M + A F
M +B E
 G H E F
M + C Fe I K L H + BaSO4
 J 
M + D M G H
16/ Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau.
 Fe(OH)3 + A
 FeCl2 + B + C
 FeCl3 FeCl2 + D + E 
 FeCl2 + F 
 Fe2(CO3)3 Fe(OH)3 + G ( k ) 
17/ Chọn 2 chất vô cơ để thoả mãn chất R trong sơ đồ sau:
 A B C
 R R R R
 X Y Z 
 2 chất vô cơ thoả mãn là NaCl và CaCO3
 CaO Ca(OH)2 CaCl2 
 CaCO3 CaCO3 CaCO3 CaCO3 
 CO2 NaHCO3 Na2CO3 
 Na NaOH Na2SO4
 NaCl NaCl NaCl NaCl 
 Cl2 HCl BaCl2 
Bài tập tổng hợp: Viết PTHH theo sơ đồ – chuỗi phản ứng, giải thích thí nghiệm, nhận biết – phân biệt – tách chất vô cơ
1/ Cho sơ đồ sau:
A
E
G
B
F
D
C
A
Biết A là kim loại B, C, D, E, F, G là hợp chất của A. Xác định công thức của A, B, C, D, E, F, G viết phương trình phản ứng xảy ra.
A là Fe; B là FeCl2; C là FeCl3; 	D là Fe(OH)2; E là Fe(OH)3; F là FeO; 
G là Fe2O3.
Các phương trình	Fe + 2HCl à FeCl2 + H2ư
	2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3
	2FeCl3 + Fe à 3FeCl2
	FeCl2 + NaOH	à Fe(OH)2¯ + NaCl
	Fe(OH)2 + O2 + 2H2O à 4Fe(OH)3 
	Fe2O3 + CO à FeO + CO2ư
	Fe2O3 + 3CO à 2FeO + 3CO2ư
	FeO + CO à Fe + CO2ư
2/ Đốt cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao được hỗn hợp A1. Cho A1 tác dụng với CuO nung nóng được khí A2 và hỗn hợp A3. Cho A2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủa A4 và dung dịch A5. Cho A5 tác dụng với Ca(OH)2 lại thu được A4. Cho A3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được khí B1 và dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa B3. Nung B3 đến khối lượng không đổi được chất rắn B4.
	Viết các PTHH xảy ra và chỉ rõ : A1 , A2 , A3 , A4 , A5 , B1 , B2 , B3 , B4 là chất gì? 
- Đốt cacbon trong không khí thu được hỗn hợp khí A1 
t0
	PTHH : 	2C + O2 đ 2CO	(1) 
t0
	2CO + O2 đ 2CO2	(2)
	Hỗn hợp khí A1 gồm CO và CO2
	- Cho A1 tác dụng với CuO
t0
	PTHH : 	CO + CuO đ Cu + CO2	(3) 
	Khí A2 là CO2
	Hỗn hợp A3 là Cu và có thể có CuO dư. 
	- Cho A2 tác dụng với dd Ca(OH)2
	CO2 + Ca(OH)2 đ Ca CO3 + H2O 	(4)
	CO2 + CaCO3 + H2O đ Ca(HCO3)2	(5)
	Kết tủa A4 là CaCO3
	dung dịch A5 là Ca(HCO3)2 
	- Cho A5 tác dụng với Ca(OH)2 thu được A4
	Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 đ 2CaCO3 + 2H2O 	(6) 
	- Cho A3 tác dụng với H2SO4 (đ, nóng) được khí B1 và dung dịch B2.
.t0
	Cu + 2H2SO4 đ CuSO4 + 2H2O + SO2	(7) 
.t0
	CuO + H2SO4 đ CuSO4 + H2O 	(8)
	Khí B1 là SO2, dung dịch B2 là CuSO4 
	- Cho B2 tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa B3 
	CuSO4 + 2NaOH đ Cu(OH)2 + Na2SO4	(9)
	- Kết tủa B3 là Cu(OH)2 
	 - Nung B3 đến khối lượng không đổi được B4. 
t0
	Cu(OH)2 đ CuO + H2O	(10)
	B4 là CuO
	Theo phản ứng 1 đ 10 ta có : 
	A1 : CO; CO2	B1 : SO2
	A2 : CO2	B2 : CuSO4
	A3 : Cu; CuO (dư)	B3 : Cu(OH)2
	A4 : CaCO3	B4 : CuO 
	A5 : Ca(HCO3)2
3/ Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3, Fe.
 Cho A tan trong dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B, dung dịch C và khí D. Cho khí D dư tác dụng với A nung nóng được chất rắn A1. Dung dịch C cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch C1. Chất rắn A1 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được dung dịch E và khí F. Cho E tác dụng với bột Fe dư được dung dịch H. Viết các PTHH xảy ra.
4/ Đốt cháy cacbon trong oxi ở nhiệt độ cao được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với FeO nung nóng được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại thu được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định các chất A, B, C, D, K, E, F. Viết các PTHH xảy ra.
5/ Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các phương trình phản ứng sau: 
 A1 + A2 A3 + A4
A3 + A5 A6 + A7
 A6 + A8 + A9 A10
A10 A11 + A8
 A11 + A4 A1 + A8
 Biết A3 là muối sắt Clorua, nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 2,87 gam kết tủa.
6/ Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hoà tan A trong lượng nước dư được dd D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư đi qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dd NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hoà tan hết G trong lượng dư H2SO4 loãng rồi cho dd thu được tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z.
 Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình hoá học.
7/ Có các phản ứng sau:
MnO2 + HClđ Khí A
Na2SO3 + H2SO4 ( l ) Khí B
FeS + HCl Khí C
NH4HCO3 + NaOHdư Khí D
Na2CO3 + H2SO4 ( l ) Khí E
Xác định các khí A, B, C, D, E.
Cho A tác dụng C , B tác dụng với dung dịch A, B tác dung với C, A tác dung dịch NaOH ở điều kiện thường, E tác dụng dung dịch NaOH. Viết các PTHH xảy ra.
Có 3 bình khí A, B, E mất nhãn. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các khí.
8/ Một hỗn hợp X gồm các chất: Na2O, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh hoạ.
9/ Nhiệt phân một lượng MgCO3 trong một thời gian thu được một chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C có khả năng tác dụng được với BaCl2 và KOH. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được khí B và một dung dịch D. Cô cạn dung dịch D 
được muối khan E. Điện phân nóng chảy E được kim loại M.
Xác định A, B, C, D, E, M và Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
10/ Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho nhôm dư vào dung dịch B thu được khí E và dung dịch D. Lấy dung dịch D cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa F. Xác định các chất A,B,C,D,F . Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
11/ Tìm các chất A,B,C,D,E (hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau và viết phương trình hoá học: 
Cu
A B C D 
B C A E 
Sơ đồ và các PTHH xảy ra:
A - Cu(OH)2 B- CuCl2 C - Cu(NO3)2 D- CuO E - CuSO4
 (1) (2) (3) (4)
Cu(OH)2 CuCl2 Cu(NO3)2 CuO 
Cu
	 (5)	(6)	 (7)	 (8)	
CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuSO4
(1) Cu(OH)2 + 2 HCl CuCl2 + 2 H2O 
(2) CuCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Cu(NO3)2 
 t0
(3) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4 NO2 + O2 
 t0
(4) CuO + H2 Cu + H2O 
(5) CuCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Cu(NO3)2
(6) Cu(NO3)2 + 2 NaOH Cu(OH)2 + 2 NaNO3 
(7) Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O 
(8) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.
12/ Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan A trong H2SO4 đặc, nóng được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch D, Dung dịch D vừa tác dụng được với BaCl2 vừa tác dụng được với NaOH. Cho B tác dụng với KOH. Viết các PTHH Xảy ra.
13/ Có một miếng Na do không cẩn thận nên đã tiếp xúc với không khí ẩm trong một thời gian biến thành sản phẩm A. Cho A phản ứng với nước được dung dịch B. Cho biết thành phần có thể có của A, B? Viết các PTHH và giải thích thí nghịêm trên.
14/ Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hoà tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư đi qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hoà tan hết G trong lượng dư dung dịch H2

File đính kèm:

  • docBuoi sinh hoat chuyen de 17.doc
Giáo án liên quan