Bồi dưỡng HSG Hóa Học 8

Chuyên đề 1. Bài tập về nguyên tử, nguyên tố hóa học

1/ Nguyên tử (NT):

- Hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, tạo nên các chất.

Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

 + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp : 1 2 3

 Số e tối đa : 2e 8e 18e

Trong nguyên tử:

- Số p = số e = số điện tích hạt nhân = số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

- Quan hệ giữa số p và số n : p n 1,5p ( đúng với 83 nguyên tố )

- Khối lượng tương đối của 1 nguyên tử ( nguyên tử khối )

 NTK = số n + số p

 

doc46 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bồi dưỡng HSG Hóa Học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cụng thức của muối sắt clorua.
 Giải:
Đặt cụng thức tổng quỏt của hỗn hợp hiđroxit là ROH, số mol là a (mol)
Thớ nghiệm 1:
mhh = = 0,8 gam 
ROH	+	CH3COOH 	đ CH3COOR	+	H2O	(1)
1 mol	1 mol
suy ra :	 ị ằ 33
vậy cú 1kim loại A > 33 và một kim loại B < 33
Vỡ 2 kim loại kiềm liờn tiếp nờn kim loại là Na, K
Cú thể xỏc định độ tăng khối lượng ở (1) : Dm = 1,47 – 0,8=0,67 gam
ị nROH = 0,67: ( 59 –17 ) = 
	ROH = ị = 50 –17 = 33 
Thớ nghiệm 2:
mhh = 8 - 0,8 = 7,2 gam
xROH	 	+ 	FeClx 	 đ 	Fe(OH)x ¯ 	+	xRCl 	(2)
 (+17)x	 	(56+ 17x)
	 7,2 (g)	 6,48 (g)
	suy ra ta cú: 	giải ra được x = 2
	Vậy cụng thức húa học của muối sắt clorua là FeCl2
Bài2: X là hỗn hợp 3,82 gam gồm A2SO4 và BSO4 biết khối lượng nguyờn tử của B hơn khối lượng nguyờn tử của A là1 đvC. Cho hỗn hợp vào dung dịch BaCl2 vừa đủ,thu được 6,99 gam kết tủa và một dung dịch Y. 
a) Cụ cạn dung dịch Y thỡ thu được bao nhiờu gam muối khan
b) Xỏc định cỏc kim loại A và B
 Giải:a)A2SO4 	+	BaCl2 	đ BaSO4 ¯ 	+	2ACl
BSO4	+	BaCl2 	đ BaSO4 ¯ 	+	BCl2
Theo cỏc PTPƯ : 
Số mol X = số mol BaCl2 = số mol BaSO4 = 
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta cú:
 3,82 + (0,03. 208) – 6.99 = 3,07 gam
b) 	 
Ta cú M1 = 2A + 96 và M2 = A+ 97
Vậy : 	(*)
Từ hệ bất đẳng thức ( *) ta tỡm được :	15,5 < A < 30
Kim loại húa trị I thoả món điều kiện trờn là Na (23)
Suy ra kim loại húa trị II là Mg ( 24)
* Bài tập vận dụng:
1.Hoứa tan hoaứn toaứn 3,78 gam moọt kim loaùi M vaứo dung dũch HCl thu ủửụùc 4,704 lớt khớ H2 (ủktc) . Xaực ủũnh kim loaùi M ?
2. Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt nguyên chất bằng CO ở nhiệt độ cao .Sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 4,8g.Xác định công thức của oxit sắt đã dùng. 
3.Khử hoàn toàn 23,2g một oxit của sắt (chưa rõ hoá trị của sắt )bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 6,4g so với ban đầu . Xác định công thức của oxit sắt
4.Có một oxít sắt chưa rõ công thức , chia oxits này làm 2 phần bằng nhau :
 -Để hoà tan hết phần 1 phải cần 0,225 mol HCl .
 - Cho một luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g Fe .
Tìm công thức của oxit nói trên
5. Cho 4,48g một oxít kim loại hoá trị tác dụng hết với 7,84g axitsunfuric. xác định công thức oxít kim loại .
6. Cho 16 gam FexOy tác dụng với lượng vừa đủ 0,6 mol HCl. Xác định CT oxit sắt 
7: Coự 1 oxit saột chửa bieỏt.
- Hoaứ tan m gam oxit caàn 0,45 mol HCl .
- Khửỷ toaứn boọ m gam oxit baống CO noựng, dử thu ủửụùc 8,4 gam saột. Tỡm coõng thửực oxit.
8: Khửỷ hoaứn toaứn 4,06g moọt oxit kim loaùi baống CO ụỷ nhieọt ủoọ cao thaứnh kim loaùi. Daón toaứn boọ khớ sinh ra vaứo bỡnh ủửùng Ca(OH)2 dử, thaỏy taùo thaứnh 7g keỏt tuỷa. Neỏu laỏy lửụùng kim loaùi sinh ra hoaứ tan heỏt vaứo dung dũch HCl dử thỡ thu ủửụùc 1,176 lớt khớ H2 (ủktc). Xaực ủũnh coõng thửực phaõn tửỷ oxit kim loaùi.
9.Hoứa tan hoaứn toaứn 3,6 gam moọt kim loaùi hoựa trũ II baống dung dũch HCl coự 3,36 lớt khớ H2 thoaựt ra ụỷ ủktc. Hoỷi ủoự laứ kim loaùi naứo ?
10. Hoứa tan 2,4 gam oxit cuỷa moọt kim loaùi hoựa trũ II caàn duứng 2,19 gam HCl. Hoỷi ủoự laứ oxit cuỷa kim loaùi naứo ?
11.Cho 10,8 gam kim loaùi hoựa tri III taực duùng vụựi dung dũch HCl dử thaỏy taùo thaứnh 53,4 gam muoỏi . Xaực ủũnh teõn kim loaùi ủoự.
12. A laứ oxit cuỷa nitụ coự phaõn tửỷ khoỏi laứ 92 coự tổ leọ soỏ nguyeõn tửỷ N vaứ O laứ 1 : 2. B laứ moọt oxit khaực cuỷa nitụ. ễÛ ủktc 1 lớt khớ B naởng baống 1 lớt khớ CO2 . Tỡm coõng thửực phaõn tửỷ cuỷa A vaứ B ?
13.Hoứa tan hoaứn toaứn 1,44 gam kim loaùi hoựa trũ II baống 7.35g H2SO4. ẹeồ trung hoứa lửụùng axit dử caàn duứng 0.03 mol NaOH, Xaực ủũnh teõn kim loaùi ? 
 (bi ết H2SO4 + NaOH Na2SO4 + H2O )
14.Xaực ủũnh coõng thửực phaõn tửỷ cuỷa A, bieỏt raống khi ủoỏt chaựy 1 mol chaỏt A caàn 6,5 mol oxi thu ủửụùc 4 mol CO2 vaứ 5 mol nửụực .
15. ẹoỏt chaựy m gam chaỏt A caàn duứng 4,48 lớt O2 thu ủửụùc 2,24 lớt CO2 vaứ 3,6 gam nửụực . Tớnh m bieỏt theồ tớch caực chaỏt khớ ủeàu dửụùc ủo ụỷ ủktc .
16. ẹoỏt chaựy 16 gam chaỏt A caàn 4,48 lớt khớ oxi (ủktc) thu ủửụùc khớ CO2 vaứ hụi nửụực theo tổ leọ soỏ mol laứ 1 : 2 . Tớnh khoỏi lửụùng CO2 vaứ H2O taùo thaứnh ?
17.Hoứa tan hoaứn toaứn 3,78 gam moọt kim loaùi M vaứo dung dũch HCl thu ủửụùc 4,704 lớt khớ H2 (ủktc) . Xaực ủũnh kim loaùi M ?
18.Hoứa tan hoaứn toaứn hoón hụùp 4 g hai kim loaùi A, B cuứng hoựa trũ II vaứ coự tổ leọ mol laứ 
! : 1 baống dung dũch HCl thu ủửụùc 2,24 lớt khớ H2 ( ủktc). Hoỷi A, B laứ caực kim loaùi naứo trong caực kim loaùi sau : Mg , Ca , Ba , Zn , Fe , Ni . 
(Bieỏt : Mg = 24 , Ca= 40 , Ba= 137 , Zn = 65, Fe = 56 , Ni = 58). 
19.Nguyeõn tửỷ khoỏi cuỷa 3 kim loaùi hoựa trũ 2 tổ leọ vụựi nhau theo tổ soỏ laứ 3 : 5 : 7 . Tổ leọ soỏ mol cuỷa chuựng trong hoón hụùp laứ 4 : 2 : 1 . Sau khi hoứa tan 2,32 gam hoón hụùp trong HCl dử thu ủửụùc 1,568 lớt H2 ụỷ ủktc . Xaực ủũnh 3 kim loaùi bieỏt chuựng ủeàu ủửựng trửụực H2 trong daừy Beketop (đều phản ứng được với HCl ).
 20. Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro ở đktc. Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí hiđro ở đktc.Tìm kim loại M và oxit của nó .
21. Moọt hoón hụùp kim loaùi X goàm 2 kim loaùi Y, Z coự tổ soỏ khoỏi lửụùng 1 : 1. Trong 44,8g hoón hụùp X, soỏ hieọu mol cuỷa A vaứ B laứ 0,05 mol. Maởt khaực nguyeõn tửỷ khoỏi Y > Z laứ 8. Xaực ủũnh kim loaùi Y vaứ Z.
 ---------------------------------------------------------------
Tuần :
Chuyên đề III. Bài tập về phương trình hóa học hóa học 
 a.Lập phương trình hóa học:
Cách giải chung: 
- Viết sơ đồ của phản ứng (gồm CTHH của cỏc chất pư và sản phẩm).
- Cõn bằng số nguyờn tử của mỗi nguyờn tố (bằng cỏch chọn cỏc hệ số thớch hợp điền vào trước cỏc CTHH).
- Viết PTHH.
Lưu ý: Khi chọn hệ số cõn bằng:
+ Khi gặp nhúm nguyờn tố -> Cõn bằng nguyờn cả nhúm.
+ Thường cõn bằng nguyờn tố cú số nguyờn tử lẻ cao nhất bằng cỏch nhõn cho 2,4
+ Một nguyờn tố thay đổi số nguyờn tử ở 2 vế PT, ta chọn hệ số bằng cỏch lấy BSCNN của 2 số trờn chia cho số nguyờn tử của nguyờn tố đú.
Ví dụ: 	?K	+ ?O2	-> ?K2O
Giải: 	4K	+	O2	-> 2K2O
+ Khi gặp một số phương trình phức tạp cần phải dùng phương pháp cân bằng theo phương pháp đại số:
Ví dụ 1: Cân bằng PTHH sau : FeS2	+	O2	-> Fe2O3	+	SO2
 Giải: - Đặt các hệ số: aFeS2	+	bO2	-> cFe2O3	+	dSO2
 - Tính số nguyên tử các nguyên tố trước và sau phản ứng theo các hệ số trong PTHH: Ta có: + Số nguyên tử Fe: a = 2c 
 + Số nguyên tử S : 2a = d
 + Số nguyên tử O : 2b = 3c + 2d
Đặt a = 1 ị c = 1/2, d = 2, b = 3/2 + 2.2 = 11/2
Thay a, b, c, d vào PT: aFeS2	 +	bO2	-> cFe2O3	 +	dSO2
 FeS2	 +	11/2O2	-> 1/2Fe2O3	 +	 2SO2 
Hay: 2FeS2	 +	11O2	 -> Fe2O3 +	 4SO2 
Ví dụ 2 Cân bằng PTHH sau: FexOy + H2 Fe + H2O
 Giải: - Đặt các hệ số: a FexOy + b H2 c Fe + d H2O
 - Tính số nguyên tử các nguyên tố trước và sau phản ứng theo các hệ số trong PTHH: Ta có: + Số nguyên tử Fe: a.x = c 
 + Số nguyên tử O : a.y = d
 + Số nguyên tử H : 2b = 2d
Đặt a = 1 ị c = x, d = b = y
Thay a, b, c, d vào PT: FexOy + y H2 x Fe + y H2O
* Bài tập vận dụng:
1: Haừy choùn CTHH vaứ heọ soỏ thớch hụùp ủaởt vaứo nhửừng choó coự daỏu hoỷi trong caực PTPệ sau ủeồ ủửụùc PTPệ ủuựng :
 a/ ?Na + ? 2Na2O b/ 2HgO t0 ? Hg + ?
 c/ ? H2 + ? t0 2H2O d/ 2Al + 6HCl ?AlCl3 + ?
2: Hoaứn thaứnh caựcsụ ủoà PệHH sau ủeồ ủửụùc PTHH ủuựng :
 a/ CaCO3 + HCl ------> CaCl2 + CO2 + H2 
 b/ C2H2 + O2 ---------> CO2 + H2O 
 c/ Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2 
 d/ KHCO3 + Ba(OH)2 ------->BaCO3 + K2CO3 + H2O 
 e/ NaHS + KOH ------> Na2S + K2S + H2O 
 f/ Fe(OH)2 + O2 + H2O ------> Fe(OH)3
3: ẹoỏt chaựy khớ axetylen (C2H2) trong khớ oxi sinh ra khớ cacbonic vaứ hụi nửựụực .Daón hoón hụùp khớ vaứo dung dũch nửụực voõi trong ( Ca(OH)2) thỡ thu ủửụùc chaỏt keỏt tuỷa canxicacbonat (CaCO3) .Vieỏt caực PTPệ xaỷy ra . 
4: Hoàn thành cỏc PTHH cho cỏc pư sau:
Na2O 	+	H2O	-> 	NaOH.
BaO	+	H2O 	->	Ba(OH)2
CO2	+	H2O	-> 	H2CO3
N2O5	+	H2O 	-> 	HNO3
P2O5	+	H2O	->	H3PO4
NO2	+	O2	+	H2O	-> 	HNO3
SO2	+	Br2	+	H2O	-> 	H2SO4	+	HBr
K2O	+	P2O5	-> K3PO4
Na2O	+	N2O5	-> NaNO3
Fe2O3 	+ 	H2SO4	-> Fe2(SO4)3	+	H2O
Fe3O4	+	HCl	-> FeCl2	+	FeCl3	+	H2O
KOH 	+	FeSO4	-> Fe(OH)2	+	 K2SO4
Fe(OH)2	+	O2	-> Fe2O3	+	H2O.
KNO3 	-> 	KNO2	+	O2
AgNO3 	-> 	Ag	+	O2	+	NO2
Fe	+	Cl2	-> FeCln
FeS2	+	O2	-> Fe2O3	+	SO2
FeS	+	O2	-> Fe2O3	+	SO2
FexOy	+	O2	-> Fe2O3
Cu	+	O2	+	HCl	-> 	CuCl2	+	H2O
Fe3O4	+	C	-> 	Fe	+	CO2
Fe2O3	+	H2	-> 	Fe	+	H2O.
 FexOy	+	Al	-> 	Fe	+	Al2O3
Fe	+	Cl2	->	FeCl3
CO	+	O2	-> 	CO2
5. Hoàn thành cỏc phương trỡnh húa học sau: 
FexOy + H2SO4 Fe 2(SO4) 2y / x + H2O
FexOy + H2 Fe + H2O
Al(NO3)3 Al2O3 + NO2 + O2
KMnO4 + HCl Cl2 + KCl + MnCl2 + H2O
Fe 3O4 + Al Fe + Al2O3
FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2
KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3
FeO + HNO3 ----> Fe(NO3)3 + NO + H2O
FexOy + CO ----> FeO + CO2
6. Hoàn thành chuổi biến hoá sau:
	 P2O5 	 H3PO4 	 H2
KClO3 	 O2	Na2O	NaOH
	H2O	H2	H2O	KOH
7: 1
 Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) và cho biết các phản ứng trên thuộc loại nào?.
4
6
5
3
 KMnO4 7 KOH
 H2O O2 Fe3O4 Fe H2 H2O 8 H2SO4
2
 KClO3
B: Tính theo phương trình hóa học
Cách giải chung: 
- Viết và cõn bằng PTHH.
- Tớnh số mol của chất đề bài đó cho.
- Dựa vào PTHH, tỡm số mol cỏc chất mà đề bài yờu cầu.
- Tớnh toỏn theo yờu cầu của đề bài (khối lượng, thể tớch chất khớ)
1.Dạng toán cơ bản : 
Cho biết lượng một chất (có thể cho bằng gam, mol, V(đktc) , các đại lượng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí), tìm lượng các chất còn lại trong một phản ứng hóa học.
Cách giải : Bài toán có dạng : a M + b B c C + d D
(Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất)
- Tớnh số mol của chất đề bài đó cho.
- Dựa vào PTHH, tỡm số mol cỏc chất mà đề bài yờu cầu.
- Tớnh toỏn theo yờu cầu của đề bài 
* Trường hợp 1: Cho ở dạng trực tiếp bằng : gam, mol.
Ví dụ1: Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác đ

File đính kèm:

  • dochoa 8 bồi dưỡng 2.doc
Giáo án liên quan