Bộ đề thi và đáp án Hóa học 9

Câu 1 : ( 5 điểm)

 a) Tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng :

 A

 Fe2O3 FeCl2

 B

 b) Nung nóng dây sắt trong không khí, phản ứng xong cho sản phẩm vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau đó cho toàn bộ vào NaOH. giải thích các hiện tượng xảy ra.

Câu 2 : ( 4 điểm) Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH cho ra dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với KOH. Hòa tan chất rắn A bằng Axit HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân E nóng chảy được kim loại M. Hoàn thành các phương trình phản ứng trên.

Câu 3 : (6 điểm)

 a) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 ; SO2 ; N2.

 b) Hòa tan hoàn toàn 3,78(g) một kim loại X vào dung dịch HCl, thu đ ược 4,704(l) H2 ở đktc.

 Xác định kim loại X.

Câu 4 : (5 điểm) Hòa tan 1,42 (g) h ỗn h ợp Mg ; Al ; Cu bằng dung d ịch HCl thì thu được dung dịch A v à kh í B + chất rắn D. Cho A tác dụng v ới NaOH dư v à lọc k ết tủa nung ở nhi ệt độ cao đến lượng không đổi thu được 0,4 (g) chất r ắn E. Đốt nóng chất rắn D trong không khí đến lượng không đổi thu được 0,8 (g) chất r ắn F.

 Tính khối lượng mỗi kim loại.

 

 

doc71 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 2242 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề thi và đáp án Hóa học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SO2, CO2  nó tác dụng với ôxi ở dạng hợp chất tạo ra oxit.	0,5 đ
	- Chất bột A màu trắng là Magiê oxít	0,5 đ
	- Chất bột B màu vàng, không tác dụng với H2SO4 loãng là lưu huỳnh. Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra lưu huỳnh đioxit.	0,5 đ
	- Chất C là sản phẩm của MgO với dụng dịch H2SO4 loãng. Vậy C là Magiê Sunfat MgSO4.	0,5 đ
t0
	b) Phản ứng của Magiê cháy trong SO2	2Mg + O2 -> 2MgO	 	0,5 đ
	+ Phản ứng trên thuộc loại phản ứng ôxi hoá _ khử	0,5 đ
	+ Mg là chất khử (chất bị oxi hóa)	0,5 đ
	+ SO2 là chất ôxi hóa (còn gọi là chất bị khử)	0,5 đ
	- Phản ứng của A với H2SO4 loãng:
	MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O	0,5 đ
t0
	- Phản ứng của B cháy trong không khí:
	S + O2 -> SO2	0,5 đ
Câu 3: (5,0 điểm)
	a) Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử sau đó đổ vào nhau từng cặp một. Cặp nào có bọt khí thoát ra là Na2CO3 và HCL, còn cặp kia là NaCl và H2O 	(0,5 đ)
	Na2CO3 + 2HCL -> 2NaCl + H2O + CO2	0,5 đ
	Nhóm 1 là Na2CO3 và HCl	0,5 đ
	Nhóm 2 là NaCl và H2O	0,5 đ
	- Đun đến cạn nhóm 1:
	+ Không có cặn là HCl	0,5 đ
	+ Có cặn là Na2CO3	0,5 đ
	- Đun đến cạn nhóm 2:
	+ Không có cặn là H2O	0,5 đ
	+ Có cặn là NaCl	0,5 đ
	b) Đáp án B là phù hợp	0,5 đ
	Giải thích: 	0,5 đ
Câu 4: (4,0 điểm)
	Trường hợp 1:	Gọi M là kim loại hóa trị II. 
Ta có công thức MCO3	0,25 đ
t0
	Phương trình phản ứng :
	MCO3 -> MO + CO2 	(1)	0,25 đ
	CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O	(2)	0,25 đ
	Số mol BaCO3 là: 
	Ta có sơ đồ: MCO3 -> CO2 -> BaCO3	0,25 đ
	1 mol	1 mol
	0,1 mol <-	0,1 mol
	Số mol 
	a) Khối lượng chất rắn A
	mMO = 20 – 44.0,1 = 15,6 (g)	0,5 đ
	b) Khối lượng mol của MCO3 là:
	0,25 đ
	Nguyên tử khối kim loại M = 200 – 60 = 140 ĐVC
	Không có kim loại nào là 140 ĐVC	0,25 đ
	Trường hợp 2: 
	MCO3 	->	 MO 	+ 	CO2	0,25 đ
	CO2 	+ 	Ba(OH)2 	-> 	BaCO3 + H2O	0,25 đ
	0,15 mol 	0,15 mol
	dư: 	0,15 – 0,1 mol = 0,05 mol	0,25 đ
	BaCO3 + CO2 + H2O -> Ba(HCO3)2	0,25 đ
	Số mol CO2 phản ứng là:
	= 0,15 + 0,05 = 0,2 mol	0,25 đ
	a) Khối lượng chất rắn A là:
	MMO = 20 – 44.0,2 = 11,2 gam	0,25 đ
	b) Khối lượng mol của MCO3 là:
	0,25 đ 
 Nguyên tử khối kim loại M = 100 – 60 = 40 ĐVC. 
Đó là Ca và công thức là CaCO3	0,25 đ
	Học sinh giải cách khác đúng cho điểm tối đa.
 ĐỀ 11 
Câu 1: ( 5,0 điểm )
a- Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá hoá học sau : 
	M N P Q R T M 
Cho biết M là kim loại thông dụng có 2 hoá trị thường gặp là (II) và (III) khá bền . 	
 b- Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế axit Sulfuric từ quặng Pirit . 
Câu 2: ( 5,0 điểm )
 Hòa tan 115,3 g hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dd H2SO4 thu được dd A , rắn B và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dd A thu được 12g muối khan. Mặt khác, nung B đến khối lượng không đổi thu 11,2 lít CO2 (đktc) và rắn C.
Tính nồng độ mol của dd H2SO4, khối lượng rắn B và C.
Xác định R biết trong X số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol MgCO3.
Câu 3: ( 5,0 điểm )
X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dd H2SO4 chưa rõ nồng độ.
Thí nghiệm 1 : Cho 24,3 g X vào 2 lít Y sinh ra 8,96 lít khí H2 (đktc).
Thí nghiệm 2 : Cho 24,3 g X vào 3 lít Y sinh ra 11,2 lít khí H2 (đktc).
Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X tan hết.
Tính nồng độ mol củ dd Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 4: ( 5,0 điểm )
Có 5,56 g hỗn hợp A gồm Fe và mot kim loại M (có hóa trị không đổi). Chia A làm hai phần bằng nhau. Phần I hòa tan hết trong dd HCl được 1,568 lít hydrô. Hòa tan hết phần II trong dd HNO3 loãng thu được 1,344 lít khí NO duy nhất. Xác định kim loại M và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A. (các thể tích khí ở đktc).
ĐỀ 11 
Câu 1:(5,0 điểm ) 
a- Vì (A) là kim loại thông dụng có 2 hoá trị thường gặp là (II) và (III) khá bền, đồng thời theo chuỗi biến đổi (M) chỉ có thể là Fe . 
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 	 (0,5 điểm)	 
2FeCl3 + Fe 3FeCl2 	 (0,5 điểm) 	
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 	 (0,5 điểm) 
4Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O 4 Fe(OH)3 	 (0,5 điểm) 
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 	 (0,5 điểm) 
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 	 (0,5 điểm) 
b- Các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế H2SO4 :
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 	 	(0,5 điểm)
2SO2 + O2 2SO3 + Q (kJ ) (0,25 điểm)
SO3+ H2O H2SO4 (0,25 điểm)
Câu 2:(5,0 điểm ) 
a) MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O (1)	(0,25 điểm)
 x x x x
 RCO3 + H2SO4 RSO4 + CO2 + H2O (2)	 (0,25 điểm)
 y y y y
Nung B tạo CO2 B còn , X dư. Vậy H2SO4 hết.
Từ (1) và (2) : nH2SO4 =nCO2 = = 0,2 mol. 	(0,25 điểm)
 CMH2SO4 = = 0,4(M) . 	(0,25 điểm)
Theo Định luật BTKL: mx + mH2SO4 = mA + mB + mH2O + mCO2 
 mB = 115,3 + 0,2.98 – 12 – 0,2(18+44) = 110,5 (g)	 (0,25 điểm)
 Nung B thu 11,2 lít CO2 và rắn C 
mC=mB-mCO2 = 110,5-0,5.44=88,5 (g) (0,25 điểm)
b. Từ (1) và (2): x+y= 0,2 mol
nCO2 = 0,2 mol mSO4 = 0,2 . 96 = 19,2g > 12g	(0,25 điểm)
có một muối tan MgSO4 và RSO4 không tan
nMgCO3 = nMgSO4 = = 0,1 mol nRCO3 = nRSO4 = 0,2-0,1 =0,1 mol(0,25 điểm)
Nung B, RSO4 không phân hủy, chỉ có X dư bị nhiệt phân
Đặt a = nMgCO3 RCO3 = 2,5a (trong X)
MgCO3 MgO + CO2 (3)	 (0,25 điểm)
 a- 0,1 a-0,1
RCO3 RO + CO2 (4) 	(0,25 điểm)
 2,5a – 0,1 2,5a – 0,1
 Từ (3) và (4) : nCO2 = 3,5a – 0,2 = 0,5 a = 0,2	(0,25 điểm)
mX = 84.0,2 + 2,5.0,2(R + 60) = 115,3 R = 137 (Ba)	 (0,25 điểm)
 Câu 3:(5,0 điểm ) . 
 Các PTPƯ: Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (1) 	(0,25 điểm) 
 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (2) 	(0,25 điểm)
nH2 ở TNI = = 0,4 mol 	(0,25 điểm)
nH2 ở TNII = = 0,5 mol 	(0,25 điểm)
a. Với hh kim loại X không đổi , thể tích dd axit Y tăng gấp 3:2 = 1.5 lần mà khối lượng H2 giải phóng tăng 0,5 : 0,4 < 1,5 lần. Chứng tỏ trong TNI còn dư kim loại, trong TNII kim loại đã phản ứng hết, axit còn dư.	 (0,25 điểm)
Từ (1) và (2) : nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol ( ở TNI) 	(0,25 điểm)
b. Gọi x là số mol Mg, thì 0,5 – x là số mol của Zn, ta có:
24x + (0,5 – x)65 = 24,3	(0,25 điểm)
Suy ra : x = 0,2 mol Mg	(0,25 điểm)
Vậy : mMg = 0,2 . 24 = 4,8 g. 	(0,25 điểm)
 mZn = 24,3 – 4,8 = 19,5 g.	 (0,25 điểm)
 CMH2SO4 = 0,4 : 2 = 0,2M 	 (0,25 điểm)
Câu 4:(5,0 điểm ) 
Gọi 2a và 2b là số mol Fe và M trong 5,6g A.	 (0,25 điểm)
Khối lượng mỗi phần của A là:
 = 56a + Mb = = 2,78g.	 (0,25 điểm)
Phần tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) 	(0,25 điểm)
 a a 
 M + nHCl FeCln + n/2 H2 (2)	 (0,25 điểm)
 b b 
Theo (1) và (2) :
nH2 = a + b = = 0,07 mol ; hay 2a + nB = 0,14 (I) 	(0,25 điểm)
Phần tác dụng với HNO3:
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (3) 	(0,25 điểm)
 a a
3M + 4nHNO3 3M(NO3)n+ NO + 2nH2O (4)	 (0,25 điểm)
 b b
Theo (3) va (4) :
nNO = a + b = = 0,06 mol.	 (0,25 điểm)
Hay 3a + nb = 0,18 (II)
Giải hệ PT (I,II) ta được : a = 0,04 mol Fe.	 (0,25 điểm)
Thay vào biểu thức trên : 56 . 0,04 + Mb = 2,78	(0,25 điểm)
 Mb = 2,78 – 2,24 = 0,54 	(0,25 điểm)
Thay vào (I) : nb = 0,14 – 0,08 = 0,06 	(0,25 điểm)
 = = = 9 . Hay M = 9n	(0,25 điểm)
Lập bảng : 
 n	 1 	2	3	4
 M 9	18	27	 36 
Cặp nghiệm thích hợp : n = 3 ; M = 27 . Vậy M là Al	(0,25 điểm)
Thay n = 3 vào (I) và (II) được b = 0,02	(0,25 điểm)
Thành phần % khối lượng mỗi chất :
%mAl = . 100 = 19,42% 	 (0,25 điểm)
%mFe = . 100 = 80,58% 	 	 (0,25 điểm)
 .
--------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐỀ 12 
Đề bài :	
Câu 1 (1điểm) : Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 1M vớo 300 ml dung dịch NaOH 1M , phản ứng kết thúc cho mẩu quỳ tím vào dung dịch ta thấy mẩu quỳ tím hóa xanh. Tại sao?
Câu 2 (2 điểm) : Muốn điều chế Canxi sunfat từ Lưu hùynh và Canxi cần thêm ít nhất những hóa chất gì ? Viết các phương trình phản ứng.
Câu 3 (điểm) : Nêu hiện tượng, viết phương trình phán ứng cho các thí nghiệm sau :
a/ Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch đồng sunfat
b/ Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 
c/ Dẫn khí Etylen qua dung dịch nước Brôm
d/ Cho đồng vào dung dịch H2SO4 đặc nóng
Câu 4 (1,5 điểm) : Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích.
Cho CO2 lội chậm qua nước vôi trong sau đó thêm nước vôi trong vào dung dịch thu được 
Câu 5 (2 điểm) : Tính lượng Oxi trong hóa chất A chứa 98% H3PO4 tương ứng với lượng Lưu hùynh có trong hóa chất B chứa 98% SO4 . Biết lượng Hyđrô ở A bằng lượng Hyđrô ở B
Câu 6 (2 điểm) : Trong một ống nghiệm người ta hòa tan 8 gam đồng Sunfat ngậm nước CuSO4.5H2O rồi thả vào đó một miếng kẽm. Có bao nhiêu gam đồng nguyên chất sinh ra sau phản ứng, biết rằng đã lấy thừa Kẽm
Câu 7 (2 điểm) : Hãy tìm A, B, C, D để hoàn thành sơ đồ phản ứng 
A → B → C → D → CuSO4
Câu 8 (2,5 điểm) : 4,48 gam Oxit của một kim loại có hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,8 M, rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 13,76 gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức của muối ngậm nước trên.
Câu 9 (3 điểm) : Hòa tan 10,8 gam hỗn hợp gồm Nhôm, Magiê và Đồng vào dung dịch HCl 0,5 M ta được 8,96 lít Hyđrô (ở đktc) và 3 gam một chất rắn không tan.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
Câu 10 (2 điểm) : Đốt cháy A trong Oxi người ta thu được 0,448 dm3 khí CO2 và 0,18 gam nước, tỷ khối của A so với Hyđrô là 13. Tìm A, biết rằng A không chứa Oxi
 	ĐỀ 12	ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (1 điểm) : n H2SO4 = 0,1.1 = 0,1mol; nNaOH = 0,3.1 = 0,3mol (0.25đ)
Theo bài ra ta có phương trình : H2SO4 +	2NaOH	→ 	Na2SO4 + 2H2O (0.25đ)
Theo phương trình cứ 1mol H2SO4 tác dụng hết với 2mol NaOH (0.25đ)
Theo bài ra có 0,1mol H2SO4 tác dụng với 0,3mol NaOH do đó lượng NaOH dư vì vậy làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh 	 (0.25đ)
Câu 2 (2 điểm) : Muốn điều chế Canxi sunfat từ Lưu hùynh và Canxi cần thêm ít nhất 2 chất là nước và Oxi (1đ)
S + O2 → SO2 (0.25đ)
SO2 + O2 → 2SO3 (0.25đ)
SO3 + H2O → H2SO4 (0.25đ)
Ca + H2SO4 → CaSO4 + H2↑ (0.25đ)
Câu 3 (2điểm) :
a/ Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần, có kết tủa đỏ xuất hiện (0.5)
b/ 	SO2 + Ca(HCO3)2 → CaSO3 + 2CO2 + H2O 
có kết tủa và có khí thóat ra (0.5đ)
c/ Brôm mất màu nâu (0.5đ)
phương trình hóa học : CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
d/ Có khí thóat ra mùi hắc 
 	Cu + 2H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O (0.5đ)
Câu 4 (1.5 điểm) : Cho CO2 lội chậm qua nư

File đính kèm:

  • docbd thi hsg hoa 9(co da).doc
Giáo án liên quan