Bộ đề khảo sát HSG Toán lớp 4 - Khất Thị Dung

Câu 3: (1,5 điểm )

 Khi đánh số trang một quyển sách, ngời ta thấy trung bình mỗi trang sách phải dùng hai chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?

Câu 4: (2 điểm)

 Tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi, biết tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hỏi ông bao nhiêu tuổi? Cháu bao nhiêu tuổi?

Câu 5: (2,5 điểm)

Một hình chữ nhật có chu vi là 90m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5m, giảm chiều dài đi 5m thì diện tích không thay đổi. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

 

 

doc77 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề khảo sát HSG Toán lớp 4 - Khất Thị Dung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 = 2048 (m2)
	Diện tích hình vuông AMND là: 2048 x 2 = 4096 (m2)
	Đ/S: 2048 m2
	 4096 m2
Đáp án đề 7
Câu 1: a, 
 = 0,25đ
 = 0,25đ 
 = 0,25đ 
 =1. 0,25đ
 b. Tính giá trị của x trong biểu thức sau :
357: (87 : x) =119
 87 : x =357 : 119 0,25đ
 87 : x =3 0,25đ 
 x =87 : 3 0,25đ
 x = 29 0,25đ
Câu 2: Ta thấy 225 là tích của số chia với hàng đơn vị của thương.
Vậy số chia là : 225 : 9 = 25 0,25đ
Số bị chia là : 25 3499 = 87485 0,25đ
Phép tính chia đúng : 
 0,25đ
 87485 25 
Câu 3: 1,5đ .Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi chia cho 675 thì được thương là 1. 0,5đ
Và số dư lớn nhất là : 675 - 1= 674. 0,25đ
Số phải tìm là : 1 675+ 674=1349 0,25đ 
Đáp số : 1349
Câu 4: Vì số đó chia cho 7 và 9 đều dư 3 nên nếu lấy số đó trừ đi 3 sẽ chia hết cho 7 và 9. 0,5đ
Để phép chia số đó cho 7 có thương bằng thương của phép chia số đó cho 9 thì khi chia cho 7 cần bớt ở số đó đi một số đơn vị là : 7 2 = 14 0,5đ 
Hiệu giữa hai phép chia là : 9 – 7 = 2. 0,25đ
Thương của phép chia cho 9 là : 14 : 2 = 7 0,5đ 
Số đã cho là: 9 7+ 3 =66 0,5đ
 Đáp số : 66 0,25đ
Câu 5:( 3 điểm)
 a . Hình bên có một hình vuông là : A B E H 0,2đ
Hình bên có 3 hình chữ nhật : ABCD; ECDH; ABEH . 0,6đ
b. Nửa chu vi hình ECDH là : 168 : 2 = 84 (cm) 0,25đ
 Nửa chu vi hình ECDH chính bằng chiều dài hình ABCD .Vậy cạnh BC bằng 84 ( cm). 0,4đ
 Nửa chu vi hình ABCD là: 306 : 2 = 153 (cm) 0,25đ 
 Chiều rộng hình ABCD hay độ dài đoạn AB là : 0,25đ
 153 - 84 = 69 (cm)
 Đáp số : AB = 69 cm 0,5đ
 BC = 84 cm.
Vẽ hình cho 0,25đ
Đáp án Đề 8
Bài 1: (2đ) a, 49 (37 +25 ) +62 ( 121 – 70 )
 =49 62 + 62 51 0,4đ
 = (49+51) 62 0,2đ
 = 100 62 0,2đ 
 = 6200 0,2đ
 b. 27 38 + 146 19
 = 27 38 + 73 2 19 0,2đ
 = 27 38 +73 38 0,2đ
 =( 27 + 73) 38 0,2đ 
 = 100 38 0,2đ
 = 3800 0,2đ
Bài 2: (1đ) Tìm y biết.
 : 
 - 1 = 0,2đ
 + 1 0,2đ
 4 0,4đ
 y = 12 : 4 0,2đ
 Y = 3 0,2đ
Bài 3: (2đ)
Cách 1. Ta thấy = 0,2đ
 = 0,2đ
 Vì ; 0,4đ
 Nên 0,2đ
Cách 2: Ta thấy ; 1- = 0,25đ 
 1- = 0,25đ 
 Vì nên 0,5đ
Bài 4: 2đ
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Tuổi Mai 0,5đ
Tuổi Linh 
Tuổi Mẹ 
Tuổi của Linh và tuổi của mẹ chiếm số phần là : 1+ 16 = 17 (phần) 0,25đ
Tuổi của Linh là : 34 : 12 = 2 (tuổi) 0,25đ
Tuổi của Mai là : 2 4 = 8 (tuổi) 0,25đ
Tuổi của mẹ là : 8 4 = 32 (tuổi) 0,25đ
 Đáp số: Linh: 2 tuổi 
 Mai 8 tuổi 0,5đ 
 Mẹ 32 tuổi 
Bài 5: (3đ)
 Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật sau khi mở rộng là:
160 : 2 = 80 (m) 0,5đ
 - Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật hơn chiều rộng của nó là :
 30 + 10 = 40 (m) 0,5đ
 - Chiều dài mảnh đất là : ( 80 + 40 ) : 2 = 60 (m) 0,5đ 
 - Cạnh mảnh đất hình vuông là : 60 – 30 = 30 (m) 0,5đ
 - Diện tích mảnh đất hình vuông là : 30 30 = 900 (m2) 0,5đ
 Đáp số: 900 m2 0,5đ
Đáp án Đề 9
Dưới đây chỉ là môt cách giải, nếu HS có cách giải khác hợp lý, đúng vẫn cho điểm tối đa.
Câu1: Gọi số cần tìm là ( a 0)
Khi ta viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta được 
Khi ta viết thêm chữ số 1 vào bên trái ta được 1( 0,5đ)
Theo bài ra ta có: (1đ)
	 = 1 x 5
	 x 10 + 5 = 10.000 x 5 + x 5
	 x5 = 49995
	.. = 49995 : 5
	 = 9999
Vậy số cần tìm là: 9999 (0,5đ)
Câu2 
a) 2 x 3 x 4 x 8 x 50 x 25 x 125
= 3 x ( 2 x50 ) x ( 4 x 25) x ( 8 x 125) ( 0,5đ)
= 3 x 100 x 100 x 1000 
= 30.000.000 ( 0,5đ)
b) ( 45 x 46 x 47 x 48) x (51 x 52 – 49 x 48) x ( 45 x 128 – 90 x 64)
Nhận xét: 45 x 128 – 90 x 64 = 45 x ( 2x 64) – 90 x 64 ( 0,3đ)
 = (45 x 2)x 64) – 90 x 64 ( 0,3đ)
 = 90 x 64 – 90 x 64 = 0 (0,2đ)
Vậy: ( 45 x 46 x 47 x 48) x (51 x 52 – 49 x 48) x ( 45 x 128 – 90 x 64)
	 = ( 45 x 46 x 47 x 48) x (51 x 52 – 49 x 48) x 0 = 0 (0,2đ)
Câu3: Hai mươi năm nữa số tuổi của mẹ là:
	31 + 20 = 51 ( tuổi) (0,5đ)
	Hai mươi năm nữa tổng số tuổi của con trai và con gái cũng là 51 tuỏi.
	Tổng số tuổi của con trai và con gái hiện nay là: 
	51 – 20 x 2 = 11 (tuổi) (0,5đ)
	Ta có sơ đồ: 
	Con trai: 	11
	Con gái:
	 3
Tuổi của con trai hiện nay là:
( 11 – 3) : 2 = 4 ( tuổi) ( 0,5đ)
Tuổi của con gái hiện nay là:
11 – 4 = 7 ( tuổi) ( 0,5đ)
Đáp số: con trai: 4 ( tuổi) 
 con gái : 7 ( tuổi) 
Câu 4 
a x 5
5m
a
5m
H1
H3
H2
Gọi chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là a
Thì chiều dài hình chữ nhật ban đầu là a x4
Nếu tăng chiều rộng lên 5m và giảm chiều dài đi5m ta được hình chữ nhật mới như sau: 
Vẽ hình
Diện tích hình H2 là:
 5 x5 = 25 (m2)
Diện tích hình H1 + H2 là : 
( a x 4 ) x 5 
Diện tích hình H3 là :
 a x5 ( 0,4đ)
Vì diện tích H1 hơn diện tích H3 là 80(m2) nên diện tích H1 cộng diện tích hình H2 hơn diện tích H3 là:
 	80 + 25 = 105 (m2)
Hay: ( a x 4 ) x 5 – (a x5 ) = 105 (m2)
a x 20 – (a x5 ) = 105 (m2)
a x 15 = 105 (m2) ( 1đ)
Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là:
105 : 15 = 7 (m) ( 0,3đ)
Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là:
7 x 4 = 28 ( m) ( 0,3đ)
Diện tích HCN ban đầu là:
28 x 7 = 196 (m2) ( 0,3đ)
Đáp số: 196 (m2) ( 0,3đ)
Đáp án đề 10
Dưới đây chỉ là môt cách giải, nếu HS có cách giải khác hợp lý, đúng vẫn cho điểm tối đa.
Câu 1: Mỗi phân số đúng được (0,5đ)
a) Ta có: và 
b) Ta có: 
Ta thấy: 
Câu 2: Mỗi ý đúng được ( 0,5đ)
Tổng của ba phân số là: 
- Nếu tăng phân số thứ nhất lên 2 lần thì tổng ba phân số là: 
- Phân số thứ nhất là: 
-Nếu tăng phân số thứ hai lên 2 lần thì tổng ba phân số là: 
-Phân số thứ hai là: 
Phân số ba hai là: 
Đáp số: P/s thứ nhất: 
 P/s thứ hai: 
 P/s thứ ba; 
Câu 3: Vì mỗi con chó có 4 chân mà tổng số chân chó chia hết cho 5 nên số chó phải chia hết cho 5 (0,5đ)
Vì đàn chó nhà An có ít hơn 10 con nên số chó là 5 con. Vây An đếm được tổng số chân chó là: 4 x 5 = 20 (chân) (0,5đ)
Đáp số: 20 chân ( chân)
Câu 4: 
Nếu Ngựa cho Lừa 1 bao thì hai con mang nặng bằng nhau, vậy ngựa mang nặng hơn Lừa: 1 + 1 = 2(bao) (0,5đ)
Nếu Lừa cho Ngựa 1 bao thì lúc ấy ngựa hơn lừa số bao là: 1 + 1 + 2 = 4 (bao) (0,5đ)
Vì khi ấy số bao của ngựa gấp dôi số bao của lừa nên số bao của ngựa lúc ấy là: 4 x2 = 8 (bao) ( 0,5đ)
Số bao của ngựa lúc đầu là: 8 - 1 = 7 ( bao)
Số bao của lừa lúc đầu là: 7 – 2 = 5 (bao) (0,5đ)
Đáp số (0,5đ): ngựa: 7 bao
 lừa: 5 bao
Câu 5: 
Diện tích mảnh đất là: (0,5đ)
12 x 7 = 84 (m2)
Hai đường chéo của hình thoi có độ dài bằng với ciều dài và chiều rộng mảnh đất nên diện tích phần đất trồng hoa là: 
(12x7): 2 = 42 (m2) (1đ)
Diện tích phần đất còn lại là:
 84 - 42 = 42 (m2) (0,5đ)
Đ/s: 42 (m2) 
Đáp án đề 11
 Bài 1:(3điểm) Gọi số phải tìm là ( a khác 0 ) (b khác 0)
Nếu viết đổi chỗ hai chữ số ta được ba 
Theo bài ra ta có:
 + = 77
( + b ) + ( + a) = 77
a x 10 + b + b x 10 + a = 77
a x 11 + b x 11 = 77
( a + b ) x 11 = 77
( a + b ) = 77 : 11
a + b = 7
Ta có : 7 = 1 + 6
7 = 2 + 5
7 = 3 + 4
 Ta tìm được các số : 16, 61 , 25 , 52, 34, 43 là thoả mãn đầu bài:
Bài 2(1điểm) Tính nhanh : 385 x 485 + 386 x 515 =
= 385 x 485 + ( 385 + 1 ) x 515
= 385 x 485 + 385 x 515 + 515
= 385 x (485 + 515 ) + 515
= 385 x 1000 + 515
= 385 000 + 515
= 385515
Bài 3:(2,5điểm) Theo đầu bài cho biết : 
Số thứ nhất + số thứ hai + hiệu = 116
 Ta có :
Số thứ nhất + số thứ hai + 22 = 116
Số thứ nhất + Số thứ hai = 116 – 22
Số thứ nhất + Số thứ hai = 94
?
?
22
94
Vậy : Hai số cần tìm có tổng bằng 94 và hiệu bằng 22
Ta có sơ đồ sau
Số bé :
Số lớn : 
Số bé là : ( 94 – 22 ) : 2 = 36 
Số lớn là : 36 + 22 = 58
Đáp số : Số bé : 36 
Số lớn : 58
Bài 4:(1 điểm)
(532 x 7 - 266 x 14 ) x ( 532 x 7 + 266)
= (532 x 7 - 266 x 2 x 7) x ( 532 x 7 + 266)
= (532 x 7 - 532 x 7) x (532 x 7 + 266)
= 0 x (532 x 7 + 266)
= 0
Bài 5:	(2, 5 điểm)
 	Khi chiều dài thửa ruộng thứ nhất giảm đi 5 m chiều rộng của nó tăng lên 2 m thì chu vi của thửa ruông thứ nhất sẽ giảm:
 ( 5 – 2 ) x 2 = 6 (m )
Khi đó tổng chu vi sẽ là :
 420 – 6 = 414 (m)
 Chu vi thửa ruộng thứ hai sẽ là :
 414 : 2 = 207 (m)
Chu vi thửa ruộng thứ nhất là :
 207 + 6 = 213 ( m)
Đáp số : 207 m 
 213 m 
Đáp án đề 12
Bài 1: (2 điểm) Gọi số phải tìm là (a khác 0 )
Gạch bớt chữ hàng trăm ta được số 
Theo đầu bài ta có : 
Ta có : c x 9 có chữ số cuối cùng là c vậy c = 0 hoặc c = 5
*: Nếu c = 0 thì b x 9 có chữ số cuối cùng là b .
*: Nếu b = 5 ( b phải khác 0 )
Vì nếu b = 0 thì 00 x 9 = 
Ta tìm được = 50 và 50 x 9 = 450
* Nếu c = 5 thì 5 x 9 = 45 viết 5 nhớ 4 và b x 9 + 4
Có chữ số cuối cùng là b ta tìm được b = 2 
Vì 2 x 9 + 4 = 22
 Vậy= 25 và 25 x 9 = 225
Số phải tìm là : 450, 225
Bài 2: (1 điểm)
Bài 3:(2,5 điểm) Nếu lần hai không bán thêm 3 m thì số vải còn lại sau khi bán lần thứ hai là :
17 + 3 = 20(m)
20 m vải bằng :( Số mét vải còn lại sau khi bán lần thứ nhất )
Số m vải còn lại sau khi bán lần thứ nhất là: (m)
Nếu lần thứ nhất không bán thêm 5 m thì số m vải còn lại là: 35 + 5 = 40 ( m)
40 m vải sẽ là : ( tấm vải )
Chiều dài tấm vải là:
Số mét vải bán lần thứ nhất là: 60 x + 5 = 25 ( m)
Số mét vải bán lần thứ hai là : 60- ( 25 + 17 ) = 18 (m)
Đáp số: 25 m 
 18 m 
Bài 4: (2,5 điểm ) 
 Nửa chu vi hình chữ nhật là :
110 : 2 = 55 (m)
Sau khi tăng chiều dài 4 m, giảm chiều rộng 7 m thì nửa chu vi mới là:
55 + 4 – 7 = 52 (m)
Ta có sơ đồ 
Chiều dài mới:
Chiều rộng mới :	 52m
Chiều rộng mới là : 52 : ( 3+ 1) = 13 (m)
Chiều rộng ban đầu là: 13 + 7 = 20 (m)
Chiều dài ban đầu là: 55 – 20 = 33 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là :33 x 20 = 660(m2)
Đáp số : 660m2
Bài 5: ( 2 điểm)
Số kẹo còn lại trong hộp sau khi bác Ba chia cho các cháu là:
( số kẹo lúc đầu của hộp)
Số kẹo mua thêm bằng :
( số kẹo lúc đầu của hộp)
Số kẹo lúc đầu trong hộp là:
 (viên kẹo)
Đáp số: 90 viên kẹo
Đáp án Đề 13
Câu 1.
1994 x 867 + 1994 x 133
= 1994 x ( 867 + 133)
= 1994 x 1000
= 1994000
1994 x867 + 1995 x 133
= 1994 x 867 + ( 1994 + 1 ) x 133
= 1994 x 867 + 1994 x 133 + 133
= 1994 x ( 867 + 133) + 133
= 1994 x 1000 + 133
= 1994000 + 133
= 1994133
Câu 2.
- Để a chia cho 2 dư 1 thì y phải bằng 1, 3, 5, 7 hoặc 9
	- Để a chia cho 5 dư 1 thì y phải bằng 1 hoặc 6
	Do vậy để a chia cho 2 và 5 đều dư 1 thì y phải bằng 1
	x là số chẵn và x>y nên x bằng 2; 4; 6 hoặc 8
 Vậy các số cần tìm là: 24591; 44591; 64591; 84591
Câu 3.
( X + 1) + ( X + 2) + ( X + 3) + ( X + 4 ) + ( X + 5 ) = 45
( X + 

File đính kèm:

  • docde thi hsg toan 4.doc
Giáo án liên quan