Báo cáo Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 và phương hướng, nhiệm vụ năm học 2013-2014

I/ TÌNH HÌNH CHUNG:

 - Tiếp tục triển khai sâu rộng cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” lồng ghép với cuộc vận động: “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”; cuộc vận động: “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Chú trọng rèn luyện phẩm chất, đạo đức nhà giáo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục.

 - Hầu hết CBCC đều nhận thức đầy đủ về chủ trương các cuộc vận động, thực hiện nghiêm túc, có ý thức trách nhiệm cao trong việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị của nhà trường.

 - Nhà trường đã tiếp tục bổ sung thêm trang thiết bị, cơ sở vật chất cần thiết cho làm việc và giảng dạy, tăng cường các điều kiện của trường chuẩn quốc gia mức độ 2 và thư viện Xuất sắc.

 - Huy động trẻ vào lớp 1 đạt tỉ lệ 100%, duy trì sĩ số 100%, hoàn thành công tác PCGDTH đúng độ tuổi, tổ chức được 100% số lớp học 2 buổi/ngày, 100% số lớp từ 3 đến lớp 5 đều được học 2 môn tự chọn.

 - Củng cố thành tựu phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ (PCGDTH-CMC), nâng chất lượng phổ cập giáo dục đúng độ tuổi (PCGDTH ĐĐT) đạt tỉ lệ 97,6%

 - Trong năm học có 4 CSTĐ cấp cơ sở.

 - Các hội thi ở Huyện của CBCC và học sinh đều tham gia đầy đủ và hầu hết đều có giải cao.

 

doc26 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1545 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 và phương hướng, nhiệm vụ năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
goại ngữ (Tiếng Anh) nói chung và triển khai mở rộng dạy học theo chương trình sách giáo khoa mới nói riêng; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phát huy thành quả trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 và tổ chức quản lý dạy học 2 buổi/ngày thực sự có chất lượng; Tập trung cao cho việc đổi mới nội dung, phương pháp trong công tác quản lý chỉ đạo, có kế hoạch cụ thể trong việc xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý thiết thực, hiệu quả.
C/ NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
I/ Qui mô phát triển mạng lưới trường, lớp: 
 	1/ Số lớp, số học sinh:
- Tổng số lớp: 16 lớp; Tổng số HS 444 em
 Lớp 1: 92 em trong đó tuyển mới 92 em
Tổng số lớp học 2 buổi/ngày: 16/16 lớp đạt 100%.
100% HS khối 3, 4, 5 học 2 môn tự chọn Tiếng Anh & tin học, có 257 HS
Lớp bán trú: 5 lớp , 160 HS.
Khối
TS Lớp
TS học sinh
Nữ
Tuyển mới
Lưu
Ban
Con TB
KTật
Trẻ TT
MC Huyện
Ghi 
Chú
1
3
92
38
92
2
2
4
95
37
1
3
3
92
48
1
4
3
75
46
2
5
3
90
44
2
2
T. C
16
444
213
92
5
5
 2/ Số CBCC:
 - Tổng số CBGV-NV: 34 trong đó chia ra BGH: 2; TPT Đội: 1
Kế toán: 1 ; Vănthư: 1 ; TBTV: 1 ; YTHĐ: 1 ; Bảo vệ: 1
	 Giáo viên : 26 trong đó có 3 HĐ thính giảng. 
 NV: 5 trong đó có 2 hợp đồng dài hạn.
 Tỷ lệ GV/lớp: 1,56
 - Về CBQL: Đat chuẩn Trình độ CMNV ĐHTH; đã qua lớp CBQLGD; 1đ/c có trình độ chính trị TCCT 
 - Về GV: Trên chuẩn 24/26 tỉ lệ 92,4% (trong đó ĐH 15 đ/c; CĐ 9 đ/c)
 Đạt chuẩn 2/26 tỉ lệ 7,6%.
 Đăng kí học nâng chuẩn ĐHTH: 3đ/c 	
 	3/ Phân công CBCC, biên chế các tổ chuyên môn và tổ văn phòng năm học 2013 -2014: 
TT
Họ và tên CBCC
Đảm nhận công việc chính hoặc dạy lớp...
Phòng dạy số... hoặc tại điểm lẻ (đ/v GVCN)
Lớp hoặc nhóm môn/ học khác 
Nhiệm vụ 
được phân công
1
Nguyễn Thị Hồng Loan
CN lớp
Phòng 1
1A
TT tổ1
2
Đặng Thị Bích Xinh
CN lớp
Phòng 2
1B
3
Đinh Thị Hồng
CN lớp
Phòng 3
1C
4
Lê Thị Nguyệt Nga
CN lớp
Phòng 5
2A
TT tổ2
5
Đặng Thị Bích Trâm
CN lớp
Phòng 6
2B
6
Nguyễn T Xuân Trinh 
CN lớp
Phòng 7
2C
7
Ngô Thị Tuyết Mai
CN lớp
Phòng 4
2D
8
Nguyễn Thị Lệ Thủy
CN lớp
Phòng 8
3A
TT tổ3
9
Võ Thi Thanh Thúy
CN lớp
Phòng 9
3B
10
Nguyễn Thị Thúy
CN lớp
Phòng 10
3C
11
Triệu Thị Chín
CN lớp
Phòng 11
4A
TT tổ4
12
Võ Thị Ngân
CN lớp
Phòng 12
4B
13
Nguyễn Thị Kim Anh
CN lớp
Phòng 13
4C
14
Nguyễn Văn Bình
CN lớp
Phòng 14
5A
TT tổ 5
15
Lê Văn Tấn
CN lớp
Phòng 15
5B
TKHĐ
16
Nguyễn Thị Xuân Lựu
CN lớp
Phòng 16
5C
17
Tăng Thị Minh Tâm
nhóm môn
nhóm môn
CTCĐ
18
Nguyễn ThịThanh Thái
nhóm môn
nhóm môn
19
Phan Bình
Day Sử-Đia4.5
Hội trường
nhóm môn
TTND
20
Phan Xuân Thu
Dạy Khoa 4,5
nhóm môn
TB LĐ
21
Nguyễn Đình Khối
Âm nhạc
GDNT
Âm nhạc
TB VTM
22
Bùi Trung Tô Ny
Thể dục
Thể dục
23
Ng Trần Như Nguyện
Mỹ thuật
GDNT
Mỹ thuật
24
Lưu Thị Bích Hoàng
Tin học
Phòng Tin
Tin học
25
Lê Thị Minh Khai
Anh văn
Nghe nhìn
Anh văn
26
Văn Thị Lài
Anh văn
Nghe nhìn
Anh văn
27
Nguyễn Hữu Trung
HT
HT
28
Mai Xuân Mạnh
PHT- CM
PT bán trú
29
Ng Thị Hoàng Hạ
TPT Đội
P.Truyền thống
30
Trần Văn Lâm
Văn thư
Kho lưu trữ
TT tổ VP
31
Huỳnh Ngọc Thạnh
Kế toán
32
Nguyễn Thị Bích
TV-TB
P. TV- TB
33
Phạn T Thanh Tâm
Y tế
P Y tế
34
Hồ Quốc Trung
Bảo vệ
P hội đồng
4/ Bố trí sinh hoạt tổ chuyên môn và tổ VP:
- Tổ 1: Cô Loan, cô Hồng, cô Xinh, thầy Mạnh, thầy Nguyện, cô M Tâm.
- Tổ 2: Cô Nga, cô Trâm, cô Trinh, cô Mai, Thầy Tô Ny.
- Tổ 3: Cô Thủy, cô Võ Thúy, cô Nguyễn Thúy, thầy Thu, cô Khai, cô Thái.
- Tổ 4: Cô Chín, cô Ngân, cô Anh, Thầy Trung, cô Lài, Thầy Khối.
- Tô 5: Thầy N Bình, thầy Tấn, cô Lựu, cô Hạ, thầy P Bình, cô Hoàng.
- Tổ văn phòng: Đ/c Lâm, đ/c Thạnh, đ/c Bích, đ/c Tâm , đ/c Quốc Trung. 
- CBQL dự tổ CM, VP để điều hành, chỉ đạo:
+ Tổ 1, Tổ 3, Tổ 5: Đ/c Mạnh PHT
+ Tổ 2, Tổ 4, Tổ VP: Đ/c Trung HT
II/Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua: 
Chỉ tiêu:
 - Tiếp tục triển khai sâu rộng Chỉ thị 03-CT/TW của Bộ chính trị: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” lồng ghép với cuộc vận động: “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”; cuộc vận động: “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Chú trọng rèn luyện phẩm chất, đạo đức nhà giáo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục.
 - Hầu hết CBCC đều nhận thức đầy đủ về chủ trương các cuộc vận động, thực hiện nghiêm túc, có ý thức trách nhiệm cao trong việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị của nhà trường 
 -100% CBCC và HS thực hiện tốt các cuộc vân động lớn của ngành
 b) Biện pháp:
 -Thành lập ban chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” gắn với chủ đề năm học và các cuộc vận động lớn của ngành như cuộc vận động “Hai không” với 5 nội dung, “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
 - Tổ chức đội ngũ học tập quán triêt tốt các Chỉ thị, Nghị quyết,chủ trương của Đảng, Nhà nước. Xây dựng quy chế dân chủ, nội quy cơ quan chặt chẽ.
 - Ngay từ đầu năm học tổ chức cho CBCC và HS đăng kí thi đua, kí giao ước thi đua để thực hiên.
 - Thông qua các buổi sinh hoạt CM, đoàn thể hàng tháng tổ chức đánh giá kết quả thực hiện các cuộc vận động khác của ngành.
 - Đầu năm học nhà trường tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên học tập nắm vững nội dung Pháp lênh công chức, Điều lệ trường Tiểu học, Luật Giáo dục, Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, Công ước Liên hợp quốc về Quyền trẻ em, các quy định về đạo đức nhà giáo …. 
 - Trách nhiệm của Hiệu trưởng và Ban chấp hành Công đoàn trong việc tổ chức quản lí đội ngũ giáo viên nhận thức đúng đắn và thực hiện tốt các cuộc vận động nói trên, phối hợp với gia đình, các tổ chức xã hội ở địa phương đề ra nhiều hoạt động thiết thực để giáo dục học sinh có phẩm chất đạo đức và học tập tốt.
III/ Thực hiện chương trình giáo dục và kế hoạch thời gian năm học:
 	1/ Thực hiện chương trình GD:
a) Chỉ đạo thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/ 2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
 - Tất cả giáo viên thực hiện đầy đủ nội dung chương trình theo biên chế năm học và xây dựng kế hoạch dạy học trên cơ sở nắm vững Quyết định 16 của Bộ về chuẩn kiến thức, kĩ năng cho các môn học ở các khối lớp.
 - Có kế hoạch và biện pháp linh hoạt phù hợp với đặc điểm tình hình của môn học, lớp học để vận dụng vào trong quá trình dạy học nhằm đảm bảo cho học sinh nắm chắc các kiến thức cần đạt theo yêu cầu nâng cao chất lượng học tập theo hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ.
 - Xây dựng kế hoạch dạy học phải dựa trên trình độ của học sinh nhằm tạo điều kiện kích thích, động viên các em tự chủ tham gia vào quá trình hoạt động trong các tiết học để nắm vững các kiến thức cần thiết.
 - Được sự chỉ đạo của PGD về việc mở rộng mô hình trường tiểu học mới VNEN, nhà trường triển khai thực hiện các lớp từ khối 2 đến khối 5 nhằm phát huy khả năng tự chủ của học sinh.
	b) Xây dựng và thực hiện đảm bảo nội dung chương trình 2 buổi/ngày:
 - Đối với các lớp 2 buổi/ngày thực hiện đảm bảo nội dung chương trình và chất lượng theo kế hoạch dạy học, tập trung chú trọng chất lượng theo nhóm trình độ, tích cực đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, tăng cường luyện tập, thực hành và tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh.
 - Tổ chức cho học sinh tự học có sự hướng dẫn của giáo viên để hoàn thành yêu cầu học tập trên lớp, sử dụng có hiệu quả các tài liệu bổ trợ, chỉ đạo giáo viên không giao bài tập về nhà cho học sinh. Tổ chức cho học sinh để sách, vở, đồ dùng học tập tại lớp. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu; dạy học các môn học tự chọn. 
 - Tăng cường các hoạt động thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Thực hành vận dụng kiến thức đã học và tổ chức học sinh tham gia các hoạt động thực tế tại địa phương; hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ... được tổ chức một cách linh hoạt theo điều kiện nhà trường và nhu cầu của học sinh.
 - Tiếp tục đầu tư các trang thiết bị cần thiết để phục vụ giảng dạy các lớp Tin học, Tiếng Anh đảm bảo thực hiện đủ, có chất lượng nội dung, chương trình theo biên chế và kế hoạch giảng dạy.
 - Đảm bảo thưc hiên đúng thời gian quy định theo biên chế năm học.
theo công văn số 2491/SGDĐT-GDTH ngày 4/10/2012 về việc hướng dẫn dạy học 2 buổi/ngày của Sở GD&ĐT đảm bảo các yêu cầu:
Môn học
Số tiết
Ghi chú
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Tiếng Việt
10
9
8
8
8
Toán
4
5
5
5
5
Đạo đức
1
1
1
1
1
TNXH( K-S+Đ)
1
1
2
4
4
Thủ công (Kỹ thuật)
1
1
1
1
1
Âm nhạc 
1
1
1
1
1
Thể dục
1
2
2
2
2
Mỹ thuật
1
1
1
1
1
GDTT
2
2
2
2
2
NGLL
1
1
1
1
1
Luyện TV
2
2
2
2
2
Luyện Toán
1
1
1
1
1
Luyện Âm nhạc
1
1
1
1
1
Luyện Mỹ thuật
1
1
1
1
1
Tiếng Anh
4
3
3
Tin học
2
2
2
Tổng cộng
28
29
35
36
36
 - Các yêu cầu cụ thể:
 + Tập trung nâng cao chất lượng dạy – học từ lớp 1 đến lớp 5, chú trọng việc thực hiện nội dung chương trình, quan tâm đến rèn luyện kĩ năng kiến thức chuẩn trong từng bài dạy phù hợp với nội dung sách giáo khoa.
 + Tổ chức biên soạn và thực hiện tốt nội dung giảng dạy môn lịch sử và địa lí, môn đạo đức địa phương. 
 + Thường xuyên quan tâm đến học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi trong học tập, sử dụng phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng theo công văn 9890/BGD&ĐT.
 + Mỗi giáo viên tự lập kế hoạch dạy học được Hiệu trưởng phê duyệt về việc điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo tinh thần công văn 896/2006-BGD-ĐT,

File đính kèm:

  • docKe hoach Thuc hien nhiem vu nam hoc13_14.doc
Giáo án liên quan