Bài toán khoảng cách trong hình học không gian - Phạm Hồng Phong
2. Bài toán cơ bản: Nhiều bài toán tính khoảng cách từ điểm tới mặt phẳng, từ điểm tới đường
thẳng có thể quy về bài toán cơ bản sau
Bài toán: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm A đến
mặt phẳng SBC và khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng BC .
Cách giải:
Gọi D là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC , H là chân
đường vuông góc hạ từ A xuống SD . Ta có
+) SA ABC     BC SA  , lại có BC AD  (do dựng) 
BC SAD     SD BC   d S;BC SD    .
+) Từ chứng minh trên, đã có BC SAD     AH BC  , lại
có AH SD  (do vẽ)  AH SBC     d A; SBC AH
  AH BCD' . AH là đường cao của tam giác vuông ABA'  31 1 1 1 12 2 2 2 2 2AH AB AA' a 2a 2a       a 6 3AH  .Vậy   a 6 3d A;BCD' AH AH   . Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABC có SA 3a và  SA ABC . Giả sử AB BC 2a  , ABC 120  . Tìm khoảng cách từ A đến mặt phẳng  SBC . Giải Dựng AD BC ( D BC ) và AH SD ( H SD ). Thật vậy, từ giả thiết ta có CD SA , lại có CD AD (do dựng)   CD SAD  AH CD , mà AH SD   AH SCD  H là chân đường vuông góc hạ từ A lên  SBC . Ta có AD AB sin ABD 2asin 60 a 3   . AH là đường cao của tam giác SAD vuông tại A nên: 1 1 1 1 1 42 2 2 2 2 2AH AS AD 9a 3a 9a       3a2AH  . Vậy   3a 2d A;SBC AH  . a a 2 a 2 2a C C' D D' A A' B B' H 2a 2a 3a 120o S A C B D H THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 5 Ví dụ 4. [ĐHD11] Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B , BA 3a , BC 4a ; mặt phẳng  SBC vuông góc với mặt phẳng  ABC . Biết SB 2a 3 và SBC 30  . Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng  SAC theo a . Giải Hạ SK BC ( K BC ). Vì    SBC ABC nên  SK ABC . Ta có  32BK SBcosSBC 2a 3. 3a    KC BC BK 4a 3a a     . Do đó nếu ký hiệu 1d , 2d lần lượt là các khoảng cách từ các điểm B , K tới  SAC thì d BC1d KC2 4  , hay 1 2d 4d . Hạ KD AC ( D AC ), hạ KH SD ( H SD ). Từ  SK ABC  AC SK , lại có AC KD (do dựng)   AC SKD  KH AC , mà KH SD (do dựng)   KH SAC  2d KH . Từ ADK ABA  suy ra: CK DKCA BA  BA.CK 3a.a 3a CA 5a 5DK    (    2 22 2CA BA BC 3a 4a 5a     ). KS SB.sin SBC a 3  . KH là đường cao của tam giác vuông SKD nên: 25 281 1 1 1 2 2 2 2 2 2KH KD KS 9a 3a 9a       3a 714KH  . Vậy    6a 71 2 7d B; SAC d 4d 4KH    . Ví dụ 5. [ĐHB11] Cho lăng trụ 1 1 1 1ABCD.A B C D có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB a , AD a 3 . Hình chiếu vuông góc của điểm 1A lên mặt phẳng  ABCD trùng với giao điểm của AC và BD . Góc giữa hai mặt phẳng  1 1ADD A và  ABCD bằng 60 . Tính khoảng cách từ điểm 1B đến mặt phẳng  1A BD theo a . 30° 2a 3 4a 3a K S C A B D H THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 6 Giải Vì 1B A cặt mặt phẳng  1A BD tại trung điểm của 1B A nên khoảng cách từ 1B và A tới  1A BD bằng nhau. Gọi I là giao điểm của AC và BD , M là trung điểm của AD . Ta có  1A I ABCD  1AD A I  1 . Lại có IAD là tam giác cân tại I nên trung tuyến IM đồng thời là đường cao, tức là AD IM  2 . Từ  1 và  2 suy ra  1AD A IM  1A M AD . Do đó 1A MI chính là góc giữa hai mặt phẳng  1 1A D DA và  ABCD  1A MI 60  . Từ   1A ABD A BD 11 3 1V S .d A; A BD suy ra    33a3VA ABD a 31 4 1 S 2 2A BD a 31 2 d A; A BD    . Vậy    a 31 1 2d B ; A BD  . Ví dụ 6. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B và AC 2a . SA có độ dài bằng a và vuông góc với đáy. 1) Tính khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng BC . 2) Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A lên SB . Tính khoảng cách từ trung điểm M của AC đến đường thẳng CH .  a 3 1 1 2A I IM.tan A MI   A ABD1V 1 ABD 13 S .A I 1 1 13 2. AB.AD.A I 3a 3 a1 6 2 4a.a 3.  . Lại có A BD1S 1 12 BD.A I 2a 3 a 32 21 2 2 2a 3a .   . a 3 a I M D1C1 B1 A1 DC B A 60o THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 7 Giải 1) Ta có  SA ABC  BC SA , cũng từ giả thiết ta có BC AB   BC SAB  SB BC . BC 2 AB a 2   2 2 2 2SB SA AB a 2a a 3     . Vậy  d S;BC SB a 3  . 2) Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A lên SB . Ở câu trên, ta đã chứng minh  BC SAB  AH BC , lại có AH SB AH CH . Lại lấy K là trung điểm của CH  MK song song và bằng 12 AH  MK CH , a 6a.a 2SA.AB1 12 2 62 2 2 2SA AB a 2a MK      . Vậy   a 66d M;CH MK  . 2a a K M H S A C B THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 8 C. Bài tập Bài 1. Cho tứ diệnOABC có OA , OB , OC đôi một vuông góc với nhau. Kẻ  OH ABC . 1) Chứng minh: H là trực tâm ABC . 2) Chứng minh: 2 2 2 2 1 1 1 1 OH OA OB OC    . Bài 2. [ĐHD02] Cho tứ diện ABCD có  AD ABC ; AC AD 4cm  , AB 3cm , BC 5cm . Tìm khoảng cách từ A tới mặt phẳng  BCD . Bài 3. Cho hình chóp S.ABC có SA SB SC a   , ASB 120  , BSC 60  , CSA 90  . Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng  ABC . Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A . Cạnh AB có độ dài bằng a và nằm trong mặt phẳng   . Biết rằng cạnh AC có độ dài bằng a 2 và tạo với mặt phẳng   góc 60 , hãy tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng   . Bài 5. Trong mặt phẳng   cho góc vuông xOy . M là một điểm nằm ngoài   . Biết rằng MO 23 cm và khoảng cách từ M đến Ox , Oy cùng bằng 17 cm . Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng   . Bài 6. Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy. Biết rằng AB 7 cm , BC 5 cm , CA 8 cm , SA 4 cm . 1) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng  SBC 2) Tính khoảng cách từ các điểm S và A đến đường thẳng BC . Bài 7. [ĐHD07] Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang,  ABC BAD 90   , BA BC a  , AD 2a . Cạnh SA vuông góc với đáy và SA a 2 . Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên SB . Tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng  SCD theo a . Bài 8. [ĐHD09] Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại B , AB a , AA' 2a , A'C 3a . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng A'C' , I là giao điểm của AM và A'C . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng  IBC theo a . Bài 9. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 3a , cạnh bên bằng 2a . Gọi G là tâm của đáy, M là trung điểm của SC . THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 9 1) Tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng  ABC . 2) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng  SAG . Bài 10. Cho ABC là tam giác vuông cân tại B , BA a . Trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng  ABC tại A lấy điểm S sao cho SA a . Gọi I , M theo thứ tự là trung điểm của SC , AB . 1) Tính khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng  ABC 2) Tính khoảng cách từ các điểm S và I đến đường thẳng CM . THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 10 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 11 Loại 2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng A. Tóm tắt lý thuyết 4. Định nghĩa: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b . * Đường thẳng  cắt a , b và vuông góc với a , b được gọi là đường vuông góc chung của a và b . * Nếu đường vuông góc chung cắt a , b lần lượt tại M , N thì độ dài đoạn thẳng MN được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b . 5. Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau * Phương pháp tổng quát: Cho hai đường thẳng chéo nhau a , b . Gọi   là mặt phẳng chứa b và song song với a , a' là hình chiếu vuông góc của a lên   . Đặt N a' b  , gọi  là đường thẳng qua N và vuông góc với     là đường vuông góc chung của a và b . Đặt M a   khoảng cách giữa a và b là độ dài đường thẳng MN . * Trường hợp đặc biệt: Cho hai đường thẳng chéo nhau và vuông góc với hau a , b . Gọi   là mặt phẳng chứa b và vuông góc với a . Đặt  M a   . Gọi N là chân đường vuông góc hạ từ M xuống b  MN là đường vuông góc chung của a , b và a b Δ N M a a' b α M N a a' b α M N THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 12 khoảng cách giữa a , b là độ dài đoạn thẳng MN . 6. Nhận xét: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b . Các nhận xét nhau đây cho ta cách khác để tính khoảng cách giữa a và b . * Nếu   là mặt phẳng chứa a và song song với b thì khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng khoảng cách giữa b và   . * Nếu   ,   là các đường thẳng song song với nhau, lần lượt chứa a , b thì khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng khoảng cách giữa   và   . B. Một số ví dụ Ví dụ 1. [ĐHD08] Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông có BA BC a  , cạnh bên AA' a 2 . Gọi M là trung điểm của BC . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B'C . Giải Lấy N là trung điểm của BB ' , ta có MN là đường trung bình của tam giác B'BC  B'C MN   B'C AMN . Do đó        d B'C;AM d B'C; AMN d B'; AMN  . Lại có BB ' cắt  AMN tại N là trung điểm của BB ' nên      d B'; AMN d B; AMN . Hình chóp B.AMN có BA , BM , BN đôi một vuông góc nên   2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 4 2 7 d B; AMN BA BM BN a a a a            a 7d B; AMN 7 . Vậy   a 7d B'C;AM 7  . Ví dụ 2. [ĐHA06] Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có các cạnh bằng 1 . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AB và CD . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng A'C và MN . Giải N M A B C C' B' A' THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 13 Ta thấy MN BC   MN A'BC        d A'C;MN d MN;A'BC d M; A'BC  . Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ M xuống A 'B . Ta có:  BC ABB'A'  MH BC , mặt khác MH  A 'B (do vẽ)   MH A'BC  H chính là chân đường vuông góc hạ từ M xuống  A'BC . MH là cạnh góc vuông của tam giác vuông cân HBM  a 2BM 42 MH   . Vậy   a 24d A'C;MN  . Ví dụ 3. [ĐHA04] Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình thoi đường chéo AC 4 , SO 2 2 và SO vuông góc với đáy ABCD , ở đây O là giao điểm của AC và BD . Gọi M là trung điểm của SC . Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BM . Giải Ta có MO là đường trung bình của tam giác SAC  SA MO   SA MBD       d SA;MB d SA;MBD d S;MBD  . SC cắt mặt phẳng  MBD tại trung điểm M của SC nên      d S; MBD d C; MBD . Gọi K là chân đường vuông góc hạ từ M xuống SA , đặt H CK MO  . Ta có  SO ABCD  BD SO , lại có ABCD là hình thoi nên BD AC   BD SAC  CH BD  1 . MO SA , CK SA  CH MO  2 . Từ  1 và  2 suy ra H
File đính kèm:
 CD2_KhoangCach.pdf CD2_KhoangCach.pdf






