Bài tập về sắt và hỗn hợp

Câu 1

Hoà tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất.Trong một thí nghiệm khác,sau khi khử hoàn toàn cũng a gam oxit sắt đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hoà tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc,nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng SO2 ở thí nghiệm trên.

Viết các phương trình phản ứng trong hai thí nghiệm trên và các định công thức của oxit sắt?

 

doc12 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập về sắt và hỗn hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t Fe, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được một chất khí có thể tích 1,12 lít ở đktc và dung dịch A. 
1- Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
2- Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Xác định khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.( Biết rằng H đã khử một phần Fe3+ trong dung dịch ).
Câu 38. 
M là hỗn hợp: Fe, FeO, Fe2O3 .
1-Cho dòng khí H2 dư đi qua 4,72 gam hỗn hợp M nung nóng thu được 3,92 gam Fe. Mặt khác, cho 4,72 gam hỗn hợp M vào lượng dư dung dịch CuSO4 thu được 4,96 gam chất rắn.Tính % lượng mỗi chất trong hỗn hợp M.
2- Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 7,3%( d = 1,03) để hoà tan vừa đủ 4,72 gam hỗn hợp M, dung dịch thu được lúc này gọi là dung dịch D. 
3- Cho dung dịch D tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 . Tính khối lượng chất rắn thu được.
Câu 39. 
Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm CuO, Al2O3 và một oxit Sắt. Cho H2 dư qua A đun nóng, sau khi phản ứng thu được 1,44 gam H2O. Hoà tan hoàn toàn A cần dùng 170 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M, thu được dung dịch B. 
Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi, thu được 5,2 gam chất rắn. Xác định công thức của Sắt oxit và tính khối lượng của từng oxit trong hỗn hợp A. 
Câu 40.
 Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 , Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí H2 ở đktc. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra, lọc tách thu được chất rắn C. 
Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. 
Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cho D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thu được m gam sản phẩm rắn.
Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A và tính m. Biết các khí đều đo ở đktc.
Câu 41.
 Nung nóng m gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 với một luồng khí CO dư sau phản ứng thu được 25,2 gam Fe. Nếu ngâm m gam A trong dung dịch CuSO4 dư thu được phần rắn B có khối lượng (m + 2) gam. Hiệu suất các phản ứng đạt 100%.
1-Viết các phương trình phản ứng. 
2- Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. 
Câu 42 . 
Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3 , Fe3O4 & FeO với số mol bằng nhau. Lấy m1 gam A cho vào ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua, CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 thoát ra khỏi ống thu được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 , thu được m2 gam, kết tủa trắng. Chất rắn còn lại trong ống sứ sau khi phản ứng có khối lượng là 19,2 gam gồm Fe, FeO & Fe3O4 , cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3, đun nóng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc.
1- Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2- Tính khối lượng m1 , m2 và số mol HNO3 đã phản ứng.
Câu 43. 
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe3O4 & Fe2O3 vừa hết V ml dung dịch H2 SO4 loãng thu được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
Cho dung dịch NaOH dư vào phần 1, thu kết tủa rồi nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn. 
Phần thứ 2 làm mất màu vừa đúng 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư.
1- Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2- Tính m , V nếu nồng độ của dung dịch H2SO4 là 0,5M.
Câu 44. 
Cho 5,84 gam hỗn hợp Fe, FeS2 , FeCO3 vào V ml dung dịch H2SO4 98% ( d = 1,84 g/ml ) rồi đun nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B đi qua bình nước Brom dư thì có 30,4 gam Brom tham gia phản ứng, khí còn lại thoát ra khỏi bình nước Brom cho đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 2 gam kết tủa. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa , trong đó có 116,5 gam kết tủa không tan trong dung dịch HCl dư.
1- Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
2- Tính V, m.
Câu 45.
 Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc, dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. 
 1- Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
 2- Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 .
 3- Tính khối lượng muối trong dung dịch Y. 
Câu 46
Khử hoàn toàn 16 gam một oxit Sắt bằng CO dư, sản phẩm khí và hơi thu được cho đi vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 30 kết tủa. Xác định công thức phân tử của oxit
Câu 47
Khử hoà toàn 11,6 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí và hơi dẫn vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác lấy toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng hết với axit HCl thu được 3,36 lít H2( đktc). Xác định công thức phân tử của oxit
Câu 48
X là một oxit sắt. Biết 1,6 gam X tác dụng vừa hết với 30 ml dd HCl 2M.Xác định công thức phân tử của X
Câu 49
Cho 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, và Fe3O4 ( trong đó số mol của FeO bằng số mol của Fe2O3) tác dụng vừa đủ với V lít dd HCl 1M. Tính giá trị của V
Câu 50
Một oxit Sắt trong đó oxi chiếm 30% khối lượng. Xác định công thức phân tử của oxit sắt
Câu 51
Một hỗn hợp A gồm bột Al & Fe3O4. Đun nóng hỗn hợp cho phản ứng hoàn toàn trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp B. Cho B phản ứng với dung dịch NaOH dư sinh ra 6,72 lít khí H2. Còn khi cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí H2.
1- Viết các ptpư xảy ra.
2- Tính số gam từng chất trong hỗn hợp A và B.
3- Tính thể tích dung dịch HNO3 10% ( d =1,2g/ml) để hoà tan vừa hết hỗn hợp A( Biết khi phản ứng hoà tan xảy ra chỉ có khí duy nhất thoát ra là NO)
Các khí đo ở đktc .
Câu 52
Nung hỗn hợp A gồm Al & Fe2O3 ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Cho hỗn hợp B tác dụng đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí ở đktc. Nếu cho hỗn hợp B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì còn lại một phần không tan nặng 13,6 gam.
1- Xác định khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và B.
2- Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần thiết để hoà tan hết 13,6 gam chất rắn trên.
Câu 53 
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al & Fe3O4 ( hiệu suất 100%) thì thu được hỗn hợp Y. Lượng dung dịch NaOH tối đa để phản ứng với Y là 100 ml NaOH 0,8 M và khi đó thu được 806,4 ml H2 ở đktc. 
Tính % theo khối lượng của các chất trong các hỗn hợp X và Y. 
Câu 54: 
Khi cho hỗn hợp X gồm Al & Fe3O4 tác dụng với dung dịch NaOH dư thì khối lượng còn lại sau phản ứng bằng 78,05% so với khối lượng hỗn hợp ban đầu.
 Nếu cho thêm 2,7 gam Al vào hỗn hợp X thì thành phần % của Al trong hỗn hợp sẽ là 36%.
1- Tính khối lượng của hỗn hợp X.2- Khi nung hỗn hợp B cũng gồm hai chất trên ( nhưng thành phần khác với hỗn hợp X) ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp C với hiệu suất phản ứng là 100%. Cho hỗn hợp C tan trong H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí ở đktc. Nếu cho C tan trong dung dịch NaOH dư thì khối lượng chất rắn không tan là 8,8 gam. 
Xác định thành phần của B và C.
Câu 55:
Trộn 10,44 gam Fe3O4 và 4,05 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, sau khi phản ứng kết thúc lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 1,68 lít khí ở đktc. 
Tính hiệu suất của quá trình nhiệt nhôm.
Câu 56:
 Hoà tan hoàn toàn một lượng oxyt FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO2 ở đktc, phần dung dịch chứa 240 gam một loại muối Sắt duy nhất.
1- Xác định công thức của oxyt Sắt.
2- Trộn 5,4 gam bột Al và 17,4 gam bột oxyt Sắt ở trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử trực tiếp FexOy thành Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 20% ( d=1,4) thì thu được 5,376 lít khí H2 ở đktc.
- Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.
- Tính thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 20% đã dùng.
Câu 57
Cho dd chứa b mol H2SO4 hoà tan vừa hết a mol Fe thu được khí A và 42,8 gam muối khan. Nung lượng muối khan đó không có không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp khí B.
a, Tính giá trị của a, b biết tỉ số a/b =2,5/6
b, Tính tỉ khối của hỗn hợp B so với không khí
Câu 58
Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí , sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm oxit sắt . Hoà tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lit SO2 (đktc).
1.Viết tất cả phản ứng xảy ra?
2.Tìm m?
3.Nếu hoà tan hết X bằng HNO3 đặc nóng thì thể tích NO2(đktc) thu được là bao nhiêu ?
Câu 59
nung nóng m gam bột Fe ngoài không khí ..Sau một tthời gian thu dược 10 gam hỗn hợp X gồm Fe , FeO , Fe2O3, Fe3O4 .Hoà tan hết X bằng HNO3 thu được 2,8 lit (đktc) hỗn hợp Y gồm NO và N2O .Cho d Y/H2 bằng 19 .Tính m ? 
Câu 60
Hoà tan 3,3 g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R (R có hóa trị không đổi)trong dd HCl dư thu được 2,688 lit khí H2 .Nếu hoà tan 3,3 g X trên bằng dd HNO3 dư thu được 0,896 lit hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO có tỉ khối so với H2 bằng 20,25 .Tìm kim loại R ? 
Câu 61: 
Hỗn hơp A gồm Fe và kim loại R thuộc phân nhóm chính .Hoà tan a gam A bằng dd HCl dư thu được 5,6 lit H2. Còn nếu hoà tan a gam A trong dd HNO3 loãng dư thu được 4,48 lit NO .Cô cạn dd thu được 45,5 gam muối nitrat.Tìm kim loại R , tính a?
Thể tích khí đo ở đktc
Câu 62
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M. Cho 19,2 gam X tác dụng với dd HCl dư thu được 8,96 lít khí H2. Mặt khác 19,2 gam X cũng phản ứng hết với clo thì hết 12,32 lít khí clo. Các thể tích đo ở đktc. Tìm kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại
Câu 63
Trộn 0,54 gam Al với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dd HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Tính thể tích mỗi khí ở đktc
Câu 64
Hoà tan hoàn toàn một lượng Fe vào dd HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Tính khối lượng Fe đã hoà tan
Câu 65
Để m gam bột Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12 gam gồm: FeO, Fe2O3,Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ thu được 3,36 lít SO2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m và thể 

File đính kèm:

  • docchuyen de kim loai on thi cuc hay.doc
Giáo án liên quan