Bài tập về sắt- Đồng
Bài 1. Cấu hình electron của ion Fe3+ (Z = 26) là:
A. 1s22s22p63s23p63d54s0 B. 1s22s22p63s23p63d74s0 C. 1s22s22p63s23p63d44s1 D. 1s22s22p63s23p63d34s2
Bài 2.Muốn khử dung dịch Fe3+ thành dung dịch Fe2+, ta phải thêm chất nào sau đây vào dung dịch Fe3+?
A. Zn B. Na C. Cu D. Ag
í H2, đốt nóng, dung dịch HCl, lọc, đốt, dùng dd NaOH dư, lọc, khí CO2, nhiệt phân. D. A, B và C đều đúng. Bài 29. Cho 17,40g hợp kim X gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4 loãng, dư ta được 6,40g chất rắn, 0,856 lít khí Y ở 27,3oC và 1 atm. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt, đồng, nhôm trong hỗn hợp lần lượt là: A. 32,18%; 35,5%; 32,32% B. 32,18%; 36,79%; 31,03% C. 33,18%; 36,79%; 30,03% D. Kết quả khác Bài 30. Hoà tan hỗn hợp X gồm 11,2g kim loại M trong dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây: A. Al B. Ca C. Mg D. Fe Bài 31. Để khử 6,4g một oxit kim loại cần 2,688 lít khí H2 (đktc). Nếu lấy lượng kim loại đó cho tác dụng với dung dịch HCl thì giải phóng 1,792 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là: A. Mg B. Al C. Fe D. Cr Bài 32. Để hoà tan 4g FexOy cần 52,14ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml). Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây: A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Không xác định được Bài 33. Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 5,8g oxit sắt FexOy nóng đỏ một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X và chất rắn Y. Cho Y tác dụng với axit HNO3 loãng được dung dịch Z và 0,784 lít khí NO. Oxit sắt có công thức phân tử là: A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. Không xác định được Bài 34. Hoà tan hoàn toàn 9,6g kim loại R trong H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ thu được dung dịch X và 3,36 lít khí SO2 (ở đktc). R là kim loại nào sau đây: A. Fe B. Al C. Ca D. Cu Bài 35. Một oxit kim loại có công thức MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8g kim loại M. Hoà tan hoàn toàn lượng M bằng HNO3 đặc, nóng thu được muối của M hoá trị III và 0,9 mol khí NO2. MxOy có công thức phân tử nào sau đây: A. Al2O3 B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Cr2O3 Bài 36. Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết rằng muối nitrat thu được có khối lượng bằng 151,2% khối lượng muối sunfat. R là kim loại nào sau đây: A. Zn B. Al C. Fe D. Mg Bài 37. Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Cho một luồng khí clo đi chậm qua dung dịch X để phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan. Khối lượng muối khan là giá trị nào sau đây: A. 18,5g B. 19,75g C. 18,75g D. Kết quả khác Bài 38. Hoà tan vừa đủ một lượng hiđroxit kim loại M (có hoá trị II) trong dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 27,21%. M là kim loại nào trong các kim loại sau: A. Fe B. Cu C. Ca D. Mg Bài 39. Cho 9,6g một kim M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư, sinh ra 2,24 lít khí NO (đktc). M là kim loại nào sau đây: A. Fe B. Ca C. Cu D. Mg Bài 40. Nung 2,10g bột sắt trong bình chứa oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,90g một oxit. Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được. Bài 41. Đốt một kim loại X trong bình kín đựng khí clo thu được 32,5g muối clorua và nhận thấy thể tích khí clo giảm 6,72 lít (đktc). X là kim loại nào sau đây: A. Al B. Ca C. Cu D. Fe Bài 42. Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong người ta thu được 0,84g Fe và 448ml CO2 (đo ở đktc). Công thức phân tử oxit sắt là công thức nào sau đây: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được Bài 43. Hợp kim Cu-Al được cấu tạo bằng tinh thể hợp chất hoá học, trong đó có 13,2% Al. Công thức hoá học của hợp chất này là: A. Cu3Al2 B. Cu29Al10 C. Cu10Al29 D. Không xác định được Bài 44. Hoà tan m gam oxit sắt cần 150ml dung dịch HCl 3M, nếu khử toàn bộ m gam oxit sắt trên bằng CO nóng, dư thu được 8,4g sắt. Công thức phân tử của oxit sắt là: A. Fe3O4 . B FeO C. Fe2O3 D. Không xác định được Bài 45. Một dung dịch có hoà tan 3,25g sắt clorua, tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, tạo ra 8,61g kết tủa màu trắng. Công thức phân tử của muối sắt clorua là: A. FeCl2 B. FeCl3 C. FeCl D. A và B đều đúng Bài 46. Hoà tan 3,04g hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí duy nhất NO (đktc). Thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp là: A. 36,8% và 63,2% B. 35,5% và 64,2% C. 37,8% và 62,2% D. Kết quả khác Bài 47. Để sản xuất 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%, biết rằng trong quá trình sản xuất lượng sát bị hao hụt là 1% thì khối lượng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 cần dùng là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây)? A. 1325,6 tấn B. 1315,6 tấn C. 1335,1 tấn D. 1425,16 tấn Bài 48. Cho 1g một sắt tiếp xúc với một thời gian thấy khối lượng bột đã vượt quá 1,41g. Công thức phân tử oxit sắt duy nhất là công thức nào sau đây: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được Bài 49. Cần điều chế 10,08 lít H2 (đktc) từ Fe và dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4 loãng. Chọn axit nào để cần lấy số mol nhỏ hơn. A. HCl B. H2SO4 C. Hai axit có số mol bằng nhau D. Không xác định được vì không cho biết khối lượng sắt. Bài 50. Cho 20g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 11,2 lít (đktc) khí H2 tháot ra. Dung dịch thu được nếu đem cô cạn thì lượng muối khan thu được là: A. 52,5g B. 60g C. 56,4g D. 55,5g Bài 51. Ngâm một lá kim loại M có khối lượng 50g trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. M là kim loại nào sau đây: A. Al B. Fe C. Ca D. Mg Bài 52. Hoà tan 2,52g một kim loại X bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại X là kim loại nào sau đây: A. Fe B. Cr C. Mg D. Ba Bài 53. Đốt 6,4g Cu trong không khí. Hoà tan hoàn toàn chất rắn thu được vào dung dịch HNO30,5M thu được 224ml khí NO (đktc). Thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hoà tan chất rắn là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây)? A. 0,42 lít B. 0,84 lít C. 0,52 lít D. 0,50 lít Bài 54. Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06g so với dung dịch XCl3. Công thức phân tử muối XCl3 là công thức nào sau đây: A. FeCl3 B. PbCl3 C. CrCl3 D. Tất cả đều sai Bài 55. Hoà tan hoàn toàn một oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng ta thu được 2,24 lít SO2 (đo ở đktc), phần dung dịch đem cô cạn thì thu được 120g muối khan. Công thức phân tử oxit sắt là công thức nào sau đây: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được Bài 56. Khi cho 2,4g hỗn hợp CuO và một oxit sắt có số mol bằng nhau, tác dụng với H2 dư thu được 1,76g chất rắn. Nếu cho chất rắn trên vào dung dịch HCl dư thì thu được 0,22 4 lít khí (đktc). Oxit sắt có công thức phân tử là công thức nào sau đây: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được Bài 57. Hòa tan 4g hỗn hợp gồm sắt và kim loại X (hoá trị II đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học) vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Mặt khác để hoà tan 2,4g X thì cần dùng chưa đến 250ml dung dịch HCl 1M. X là kim loại nào sau đây: A. Ca B. Mg C. Sr D. Cu Bài 58. Nhiệt phân hoàn toàn 9,4g một muói nitrat kim loại thu được 4g chất rắn oxit. Công thức phân tử của muối đã dùng là công thức nào sau đây: A. Fe(NO3)3 B. Cu(NO3)2 C. KNO3 D. Tất cả đều sai Bài 59. Cho một luồng khí CO dư qua ống đựng a gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 1,16g hỗn hợp 2 kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 2,5g kết tủa trắng. Khối lượng a gam hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là: A. 3,12g B. 1,56g C. 2,56g D. 1,65g Bài 60. Một tấm kim loại bằng vàng bị phủ một lớp Fe ở bề mặt. Để trên bề mặt kim loại không có sắt ta có thể dùng dung dịch nào sau đây: A. dd FeSO4 B. dd FeCl3 C. dd CuSO4 D. A, B, C đều đúng Bài 61. Cùng một lượng kim loại M, khi hoà tan hết bằng dung dịch HCl và bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì khối lượng SO2 gấp 48 lần H2 sinh ra. Mặt khác, khối lượng muối clorua bằng 31,75% khối lượng muối sunfat. Công thức phân tử muối clorua là muối nào sau đây: A. CuCl2 B. PbCl2 C. AlCl3 D. FeCl2 Bài 62. Hoà tan hoàn toàn 2,175g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch ta thu được bao nhiêu gam muối khan (trong các số cho dưới đây)? A. 6,235g B. 6,435g C. 3,215g D. Tất cả đều sai. Bài 63. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 Fe3O4 +X +Z +Y Các chất X, Y, Z là chất nào sau đây: X Y Z a HNO3 AgNO3 Fe b AgNO3 HNO3 Fe c Cu(NO3)2 HNO3 Fe d b và c đúng F X Fe F D FeSO4 D F + BaSO4 ¯ +E +A +E +B +B +L Bài 64. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Các chất X, A, B, D, E, L là những chất nào sau đây: X A B D E L a FeO H2 Cl2 FeCl2 HCl Ba(NO3)2 b Fe2O3 C HCl FeCl2 HCl BaCl2 c FeO Al Cl2 FeCl3 HCl BaCl2 d Fe3O4 CO Cl2 FeCl3 HCl BaCl2 Cu X Y CuCl2 +B +A +C +E +D Z¯ +D CuCl2 + H2O CuCl2 + H2O Bài 65. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Các chất A, B, C, D, E, Z là những chất nào sau đây: X A B D E L a HCl O2 H2SO4 đặc Cl2 NaOH Cu(OH)2 b Cl2 HNO3 H2SO4 đặc BaCl2 NaOH Cu(OH)2 c Cl2 O2 HNO3 HCl NaOH Cu(OH)2 d Tất cả đều sai Bài 66. Để phân biệt 6 gói bột màu tương tự nhau: CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp Fe + FeO, người ta có thể dùng một trong các hoá chất nào sau đây: A. dd HCl B. dd H2SO4 C. dd HNO3 D. dd H3PO4 Bài 67. Cho một hỗn hợp gồm 1,12g Fe và 0,24g Mg tác dụng với 250ml dung dịch CuSO4. Phàn ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88g. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là: A. 0,15M B. 0,12M C. 0,1M D. 0,20M Bài 68. Dùng quặng hematit chứa 90% Fe2O3 để sản xuất 1 tấn gang chứa 95% Fe. Hiệu suất quá trình là 80%. Khối lượng quặng hematit cần dùng là: A. 1884,92kg B. 1880,2kg C. 1900,5kg D. Kết quả khác Bài 69. Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% Fe), cho biết hàm lượng Fe3O4 trọng quặng là 80%, hiệu suất quá trình là 93%. Khối lượng gang thu được là: A. 55,8T B. 56,712T C. 56,2T D. 60,9T Bài 70. Hàm lượng hematit nâu (Fe2O3.2H2O) trong quặng là 80%. Để có 1 tấn thép 98% Fe cần dùng bao nhiêu tấn quặng hemat
File đính kèm:
- bai tap trac nghiem sat dong.doc