Bài tập về este lipit (tiếp)

Bài 1:Khi cho dư hỗn hợp hai axit CH3COOH và C2H5COOH vào glixerin, có H2SO4 đặc xúc tác và đun nóng ta thu được este. Viết công thức cấu tạo của các este.

Bài 2:Hãy trình bày một cách xác định thành phần định lượng của mỗi đồng phân trong hỗn hợp gồm CH3-COOH, HO-CH2-CHO và H-COO-CH3.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập về este lipit (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam rượu B. Cho p gam rượu B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A.(Các thể tích khí đo ở đktc).
Bài 17: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau. Đun nóng a gam hỗn hợp X với 600 ml dung dịch NaOH 0,6M. Để trung hoà lượng NaOH dư sau phản ứng cần dùng 50ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được 28,11 gam hỗn hợp hai muối và 18 gam hỗn hợp hai rượu.
a- Xác định công thức cấu tạo và gọi tên các este
b- Xác định a.
Bài 18: Khi thuỷ phân 0,01mol este một rượu đa chức và một axit đơn chức phải dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác, khi thuỷ phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối.Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo este.
Bài 19: E là hỗn hợp của 2 đồng phân mạch thẳng (Chứa C, H,O), chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng m gam hỗn hợp E với 1,5 lít dung dịch NaOH 0,2M . Cô cạn hỗn hợp sau trung hoà thu được 22,71 gam hỗn hợp 2 muối khan và 11,04 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức bậc 1 có phân tử lượng khác nhau.
a- Xác định công thức cấu tạo của 2 rượu trên.
b- Xác định công thức cấu tạo 2 chất trong hỗn hợp E.
Bài 20: Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ chỉ chứa cùng một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 27,1 gam hỗn hợp A cần 1,5 mol O2. Cho lượng CO2 thu được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 130 gam kết tủa. Nếu đun nóng 13,6 gam A với NaOH dư thu được một muối của 1 axit đơn chức và 5,5 gam hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức , đồng đẳng liên tiếp.
Xác định CTPT, CTCTvà tính khối lượng mỗi chất trong A.
Bài 21: Một este đơn chức X (chứa X, H,O và không có nhóm chức khác). Tỷ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Xác định công thức cấu tạo của X trong mỗi trường hợp sau đây:
a- Cho 20gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn.
b- Cho 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam muối khan (X có mạch không phân nhánh).
Bài 22: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NAOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một rượu đều có số mol bằng số mol của este, đều có cấu tạo mạch thẳng.
Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn 2,58 gam este đó bằng lượng KOH vừa đủ, phải dùng 20 ml dung dịch KOH 1,5M, thu được 3,3 gam muối. Hãy xác định công thức cấu tạo của este và tính số gam rượu thu được sau phản ứng với KOH.
Bài 23: Xà phòng hoá este (A') đơn chức no bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, chỉ thu được một sản phẩm duy nhất (B) không có sản phẩm thứ hai dù là lượng nhỏ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, nung chất (B) với vôi tôi trộn xút thu được rượu (Z) và một muối vô cơ.Đốt cháy hoàn toàn rượu (Z) thu được CO2 và hơi H2O có tỷ lệ về thể tích lần lượt là 3:4.
a- Viết các phương trình phản ứng tổng quát và định công thức cấu tạo có thể có của este (A') biết phân tử (A') có mạch cacbon không phân nhánh.
b- Hợp chất đơn chức (A1) là đồng phân khác chức hoá học của (A'); (A1) có khả năng phản ứng trùng hợp và có đồng phân hình học.
Bài 24: Cho hỗn hợp A gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C,H,O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH, thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư, tạo ra 2,24 lít khí (đktc).
a- X, Y thuộc hợp chất gì ?
b- Cho 10,28 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 8,48 gam muối. Mặt khác khi đốt cháy 20,56 gam hỗn hợp A cần 28,224 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và 15,12 gam nước.
Xác định công thức cấu tạo của X, Y và tính % theo khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A.
Bài 25 : Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp hai este của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng dẳng có công thức là R1COOR và R2COOR thì cần 141,16 lít không khí (đktc). Sản phẩm cháy dẫn lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng Ca(OH)2 dư, sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng m gam, khối lượng bình (2) tăng 46,2 gam. Mặt khác khi cho 3,015 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2,592 gam hỗn hợp muối khan.
Xác định CTCT hai este và tính khối lượng m.
Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X và tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp sau phản ứng xà phòng hoá. 
PHẦN BÀI TẬP GIẢI NHANH
Bài 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Xác định CTPT của este? 
Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit không no (có 1 liên kết đôi), đơn chức thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Giá trị của a là?
Bài 28: Hỗn hợp A gồm một axit no, đơn chức và một este no, đơn chức. Để phản ứng vừa hết với m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp này thu được 0,6 mol CO2 thì số gam H2O thu được là bao nhiêu?
Bài 29: Đốt cháy một este no, đơn chức thu được 1,8 gam H2O. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là bao nhiêu?
Bài 30: Khi đốt cháy hoàn toàn một este X cho . Để thủy phân hoàn toàn 6,0 gam este X cần dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Xác định công thức phân tử của este?
Bài 31: Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 1:1. X tác dụng với KOH tạo ra hai chất hữu cơ. Xác đinh công thức phân tử của X?
Bài 32: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là bao nhiêu?
Bài 33: Xà phòng hoá hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp hai este A, B là đồng phân của nhau cần dùng vừa hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp este đó thu được khí CO2 và H2O với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Xác định công thức cấu tạo của hai este?
Bài 34: Cho 7,4 gam este X no, đơn chức phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là chất nào dưới đây?
Bài 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
Bài 36: Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để tham gia phản ứng este hóa vừa đủ với 100 gam axit fomic. Biết H của phản ứng là 100%.
Bài 37: Thủy phân hoàn toàn 0.1 mol một este no cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định CTPT và CTCT có của este biết este có số nguyên tử C = số nguyên tử O?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ESTE LIPIT
Câu 1(TN BT2007):Este etyl axetat có công thức là :
A. CH3COOC2H5. 	B. CH3COOH. 	C. CH3CHO. 	D. CH3CH2OH.
Câu 2(TN KPB2007): Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X là 
A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. 	C. CH3COOC2H5. 	 D. CH3COOCH3.
Câu 3(TN PB2007): Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là 
A. C15H31COONa và etanol. 	B. C17H35COOH và glixerol. 
C. C15H31COOH và glixerol. 	D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 4(TN BT2008): Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 
A. CH3COONa và CH3OH. 	B. CH3COONa và C2H5OH. 
C. HCOONa và C2H5OH. 	D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 5(TN KPB2008): Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 
A. CH3COONa và C2H5OH. 	 B. HCOONa và CH3OH. 
C. HCOONa và C2H5OH. 	D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 6: (CD A2007) Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH 
vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23)
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 7. (CD A2007) Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp 
A. C2H5COO-CH=CH2. 	B. CH2=CH-COO-C2H5. 
C. CH3COO-CH=CH2. 	D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 8. (CD A2007) Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là 
A. HCOOCH=CH2. 	B. CH3COOCH=CH2. 	C. HCOOCH3. 	 D. CH3COOCH=CH-CH3.
Câu 9. (CD A2007) Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là :	A. 5. 	 B. 3. 	C. 6. 	D. 4.
Câu 10. (CD A2007) Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? 
A. 2. 	 B. 5. 	C. 3. 	D. 4.
Câu 11. (CD A2007) Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (Cho H = 1; C = 12; O = 16) 
A. 55%. 	B. 50%. 	C. 62,5%. 	D. 75%.
Câu 12. (CD B2007) Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà 
phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp 
với X? A. 5. 	B. 3. 	 C. 4. 	D. 2.
Câu 13. (CD B2007) Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23) 
A. isopropyl axetat. 	B. etyl propionat. 	C. metyl propionat. 	D. etyl axetat.
Câu 14. (CD B2007) Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp 
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2 =CHCOOCH3. C. CH2=C(CH3)COOCH3. D. C6H5CH=CH2.
Câu 15.(DH A2007) Mệnh đề không đúng là: 
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOO

File đính kèm:

  • docBai Tap TN va TL Este.doc