Bài tập trắc nghiệm về Ancol – phenol
2. Khi cho một ancol tác dụng với kim loại hoạt động hóa học mạnh (vừa đủ hoặc dư) nếu sinh ra bằng ½ đo ở cùng điều kiện thì đó là ancol nào sau đây?
A. Đa chức. B. Đơn chức. C. Etilen glycol. D. Tất cả đều sai
oàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kg NaOH, thu được 0,368kg glixerol và hỗn hợp muối của axit béo. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng có thể thu được là: A. 15,69kg. B. 16kg. C. 17,5kg. D. 19kg. 21. Cho 30g axit axetic tác dụng với 92g ancol etylic có mặt H2SO4 đặc, biết hiệu suất phản ứng là 60%. Khối lượng etyl axetat sinh ra là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây)? A. 27,4g. B. 28,4g. C. 26,4g. D. 30,5g. 22. Đốt cháy 3g một este Y ta thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Y có công thức cấu tạo nào sau đây? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH2=CH–COO–CH3. D. A, B, C đều sai. 23. Đốt cháy hoàn toàn 3,7g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y ta thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g H2O. X và Y có công thức cấu tạo là: A. CH2=CH–COOCH3 và HCOOCH2–CH=CH2. B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5. C. CH2=CH–COOCH3 và CH3COOCH2–CH=CH2. D. Kết quả khác. 24. Đun nóng 21,8g chất X với 0,25 lít dung dịch NaOH 1,2M (vừa đủ) thu được 24,8g muối của axit một lần axit và một lượng ancol Y. Nếu cho lượng ancol đó bay hơi thì chiếm thể tích là 2,24 lít (đktc). Công thức phân tử của chất X đó là: A. C2H4(CH3COO)2. B. C3H5(CH3COO)3. C. C3H6(CH3COO)2. D. Tất cả đều sai. 25. Đun nóng 0,01 mol chất Y với dung dịch NaOH dư, thu được 1,34g muối của một axit hữu cơ Z và 0,92g ancol một lần ancol. Nếu cho ancol đó bay hơi thì chiếm thể tích là 0,448 lít (đktc). Y có công thức phân tử là: A. (COOC2H5)2. B. CH2(COOCH3)2. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOC3H7. 26. Để trung hòa 14g chất béo X cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo đó là: A. 7 B. 6 C. 6,5 D, 7,5. 27. Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mc : mo = 9 : 8. Cho este trên tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. Công thức cấu tạo este đó là: A. HCOOCH=CH2. B. HCOOCHºCH. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. 28. Hai hợp chất X, Y mạch hở (chỉ chứa C, H, O) đơn chức, đều tác dụng với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y cần 8,4 lít O2 thu được 6,7 lít CO2 và 5,4g nước. Các khí đo ở đktc. Gốc hiđrocacbon của X, Y là gốc nào trong các gốc sau: A. Ankyl. B. Ankinyl. C. Ankenyl. D. B và C đúng. 29. Một este đơn chức, mạch hở, 12,9g este này tác dụng hết với 150ml dung dịch Koh 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của esste là công thức nào sau đây? A. HCOOCH=CH–CH3. B. CH3COOCH=CH2. C. C2H5COOCH=CH2. D. A và B đúng. 30. X và Y là hai đồng phân, phân tử gồm C, H, O mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức và đều có phản ứng với xút. Lấy 12,9g hỗn hợp M của X và Y cho tác dụng vừa đủ với 75ml dung dịch NaOH nồng độ 2mol/l. Công thức phân tử của X và Y là công thức nào sau đây? A. C3H6O2. B. C4H6O2. C. C5H10O2. D. C6H12O2. On tập chương 3 31. Thủy phân chất X có công thức C8H14O5 thu được ancol etylic và chất hữu cơ B. Cho biết số mol X=số mol etylic = ½ số mol B. B được điều chế trực tiếp từ glucozơ bằng phản ứng lên men. Trùng ngưng B thu được một polime X có công thức cấu tạo là: H3C A. CH OH COO CH COOC2H5 OH C2H5 B. CH OH COO CH COOCH3 CH3 C3H7 C. CH OH COO CH COOH CH3 kết quả khác D. 32. Một hợp chất X có công thức C6H10O4. Chất X chỉ có một loại nhóm chức và không phân nhánh. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X là công thức nào sau đây? A. HCOO(CH2)4OOCH. B. CH3COO(CH2)2OOCCH3. C. CH3OOC(CH2)2COOCH3 và C2H5OOC–COOC2H5. D. Tất cả A, B, C đều đúng. 33. Trong thành phần của một loại dầu có chứa este của glixerol với các axit C17H31COOH và C17H29COOH. Có thể có bao nhiêu loại este (3 lần este) trong các số dưới đây: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6. 34. Hai este X và Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. X và Y đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. X tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng mol phân tử lớn hơn khối lợng mol phân tử natri axetat. Công thức cấu tạo của X và Y là công thức nào sau đây? A. CH2=CH–COOC6H5 và C6H5COOC2H5. B. C6H5COOCH=CH2 và C2H5COOC6H5. C. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH–COOC6H5. D. Tất cả đều sai. 35. Chất hữu cơ M có công thức phân tử C5H6O4. Thuỷ phân M trong dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. M có thể có công thức cấu tạo là: COO CH2 A. COO CH2 CH2 COO CH2 B. COO CH2 CH2 COO CH2–CH=CH2 C. COOH D. Tất cả đều đúng. 36. Đun nóng hai chất X và Y có công thức phân tử là C5H8O2 trong dung dịch NaOH được hỗn hợp hai muối natri của 2 axit C3H6O2 (X1) và C3H4O2 (X2) và hai sản phẩm khác. X và Y thuộc chức hóa học nào sau đây: A. Este và axit. B. Hai axit đơn chức. C. Hai este đơn chức. D. Tất cả đều sai. 37. Một hợp chất hữu cơ đơn chức M có công thức phân tử C5H10O2 tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được chất N và chất K. khi cho N tác dụng với axit H2SO4 người ta thu được chất hữu cơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, còn khi cho chất K tác dụng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp người ta thu được 2 olefin. Công thức cấu tạo của M là: A. CH3COO CH CH3 CH3 CH3(CH2)3COOH. D. B. HCOO CH CH2 CH3 CH3 B. HCOO CH2 CH CH3 CH3 38. X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. X tham gia phản ứng tráng gương và cùng tham gia với dung dịch NaOH. Đốt cháy hết a mol X thu được 3a mol gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của X là: A. HOOC–COOH. B. HCOCH2–COOH. C. HCOCOOH. D. HCOOCH3. 39. Hợp chất C4H6O2 có thể là: A. Este hay axit mạch hở chưa no chứa 1 nối đôi ở mạch cacbon. B. Anđehit no 2 chức hay xeton-anđehit. C. Ancol-anđehit chưa no hoặc ancol chưa no có 2 lên kết p. D. A, B, C đều đúng. 40. M là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C7H9NO2. 1 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau khi cô cạn thu được 144g muối khan. Công thức cấu tạo của M là công thức nào sau đây: A. CH3–C6H4–NO2. B. HO–CH2–C6H3(OH)NH2. C. C6H5COONH4. D. Tất cả đều sai. 41. Hai đồng phân X, Y là chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Khi cho 6,6g mỗi chất tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 muối natri lần lượt có khối lượng 8,2g và 9,4g. Công thức cấu tạo của X và Y là: A. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. B. HCOOCH3 và CH3COOH. C. CH3COOC2H3 và HCOOCH3. D. C2H3COOCH3 và HCOOCH3. 42. Với n tối thiểu bằng bao nhiêu thì có được hợp chất X có công thức phân tử CnH2nO2, không tác dụng với Na, khi đun nóng X với axit vô cơ được hai chất Y1, Y2. ; Y1 tham gia phản ứng tráng bạc. A. n=5. B. n=6. C. n=4. D. n=2. 43. Công thức cấu tạo của hợp chất C4H6O2 có thể là: A. anđehit no có 2 nhóm chức hoặc ancol không no 2 chức có một nối ba. B. Axit hay este mạch hở chưa no chứa một nối đôi ở gốc hiđrocacbon. C. Ancol-anđehit chưa no chứa 1 nối đôi. D. A, B, C đều đúng. 44. Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y cần dùng hết 30ml dung dịch KOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X, Y là: A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7. D. Kết quả khác. 45. Để trung hòa 10g một chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây)? A. 0,05g. B. 0,06g. C. 0,04g. D. 0,08g. 46. X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6g chất X người ta dùng 34,10ml dung dịch NaOH 10% có D=1,1g/ml. Lượng NaOH này dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. X có công thức cấu tạo sau đây? A. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. 47. Khi thủy phân 0,01 mol este X của một ancol đa chức và một axit đơn chức phải dùng 1,2g NaOH. Mặt khác, khi thủy phân 6,35g este đó cần 3g NaOH và thu được 7,05 muối. Este X có công thức cấu tạo là: A. CH2 CH COOCH2 CH2 CH COOCH CH2 CH COOCH2 B. CH2 CH COOCH2 CH2 CH COOCH2 C. CH2 CH COOCH2 CH2 CH COOCH HO CH2 D. Tất cả đều sai. 48. X là hỗn hợp 2 este đồng phân được tạo thành từ một ancol đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức phân tử của X là: A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C6H12O2. 49. Để xà phòng hóa 17,4g một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Este có công thức phân tử là: A. C3H6O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. Kết quả khác. 50. Chất X đơn chức, mạch hở chứa C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3 : 2 và khi đốt cháy X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích . Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xà phòng hóa X thu được một ancol bậc một. Công thức cấu tạo đúng của X là: A. HCOOCH2–CH=CH2. B. CH2=CH–COOCH3. C. CH2=COOC2H5. D. A và B đúng. 51. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CxHyO2, trong đó oxi chiếm 29,0909% khối lượng. Biết rằng X phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol nx : nNaOH = 1: 2 và X phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ số mol 1: 3. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. HO–C6H4–OH. D. HO–C6H3(CH3)–OH. 52. Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hợp chất hữu cơ X thu được 2,2g CO2 và 0,9g H2O. Cho X tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 1M thì tạo 4,8g muối. X có công thức cấu tạo nào sau đây? A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. CH3COOCH3. 53. Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,29g este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, sau phản ứng kết thúc, đem cô cạn dung dịch thu được 1,665g muối khan. Este có công thức phân tử là: A. COO CH2 B. COO CH2 C2H4 C. D. C3H7COOC2H5. COO CH2 COO CH2 C3H6 COO CH2 COO CH2 C4H8 Chương 4: CACBOHIĐRAT (GLUXIT, SACCARIT) 1. Thuốc thử nào trong các thuốc thử dưới đây dùng để phân biệt được tất cả các dung dịch trong dãy sau: glucozơ, glixerol, fomađehit,
File đính kèm:
- TRAC NGHIEM 12 tung chuong 12-huu co.doc