Bài tập nâng cao aminoacid - Amine - protide
Hợp chất hữu cơ A có 74,074% C; 8,642% H; còn lại là N. Dung dịch A trong nước có nồng độ % khối
lượng bằng 3,138%, sôi ở nhiệt độ 100,372
o
C; hằng số nghiệm sôi của nước là 1,86
o
C.
1. Xác định công thức phân tử của A.
2. Oxi hóa mạnh A thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có E (axit piridin-3-cacboxilic) và F (N-metylprolin). Hãy xác định công thức cấu tạo của A và cho biết giữa E và F chất nào được sinh ra
nhiều hơn, chất nào có tính axit mạnh hơn.
E sinh ra nhiều hơn F 3. BAxit piperidin - 2-cacboxilic: anabazin N N COOH H N H 4. Cl - N N H N N H3C Cl - Bài 2: HSG Quốc gia 2005 Sắp xếp có giải thích sự tăng dần tính axit của: (D)(A) (B) (C) ; N COOH ; COOH ; CH2COOH N COOH ĐÁP ÁN 2 (D) <<< -I1 CH2COOH (C) (A) -I2 -I3N H C O O -C3 (B) -C4 -I4 N COOHCOOH Và: - I1 < - I2 nên (C) có tính axit lớn hơn (D). (A) và (B) có N nên tính axit lớn hơn (D) và (C) (A) có liên kết hiđro nội phân tử làm giảm tính axit so với (B). Bài 3: HSG Guốc gia 2005 L-Prolin hay axit (S)-piroliđin-2-cacboxylic có pK1 = 1,99 và pK2 = 10,60. Piroliđin (C4H9N) là amin vòng no năm cạnh. 1. Viết công thức Fisơ và công thức phối cảnh của L-prolin. Tính pHI của hợp chất này. 2. Tính gần đúng tỉ lệ dạng proton hóa H2A + và dạng trung hoà HA của prolin ở pH = 2,50. 3. Tính gần đúng tỉ lệ dạng đeproton hoá A và dạng trung hoà HA của prolin ở pH = 9,70. 4. Từ metylamin và các hóa chất cần thiết khác (benzen, etyl acrilat, natri etylat và các chất vô cơ), hãy viết sơ đồ điều chế N-metyl-4-phenylpiperiđin. Hướng dẫn giải: 1. NH H COOH N COOH H H NH H COOH N COOH H H pHI = 1,99 10,6 2 = 6,30 2. Áp dụng phương trình Henderson - Hasselbalch H2A + 1K HA + H + ; K1 = + + 2 [HA][H ] [H A ] lg + 2 [HA] [H A ] = pH – pK1 = 2,50 – 1,99 = 0, 51 Suy ra: + 2 [HA] [H A ] = 3,24 Vậy ở pH = 2,50 dạng trung hoà chiếm nhiều hơn dạng proton hóa 3,24 lần. Hay tỉ lệ giữa dạng proton hóa và dạng trung hoà là 0,309 3. H2A + + A [A ] HA ; suy ra lg [A ] HA = pH pK2 = 9,70 10,60 = 0,90 => [A ] HA = 0,126 1 8 Vậy ở pH = 9,7 tỉ lệ giữa dạng đeproton hóa và dạng trung hoà là 1 8 . 4. CH3NH2 CH3-N CH2-CH2-COOC2H5 CH2-CH2-COOC2H5 2 CH2=CH-COOC2H5 1. OH - CH3 N COOC2H5 O 2. H3O + , t o CH3 N O C2H5ONa 3 * +Br2/Fe, t o Br Mg ete MgBr Bài 4: Hãy cho biết các sản phẩm của sự thủy phân trong môi trường axit của các chất CH3CONH2 , O N O O CH3 ĐÁP ÁN O N O O CH3 CH3-CONH2 + CH3-NH2-CH2-COOH + HOCH2COOH CH3-COOCH3 CH3-COOH + CH3OH H2O H + , t O CH3-COOH + NH4 + H2O H + , t O H2O H + , t O 2. . Bài 5: HSG Qiốc gia 2003 Hợp chất A (C5H11O2N) là một chất lỏng quang hoạt. Khử A bằng H2 có xúc tác Ni sẽ được B (C5H13N) quang hoạt. Cho B tác dụng với axit HNO2 thu được hỗn hợp gồm ancol C quang hoạt và ancol tert- amylic (2-metyl-2-butanol). Xác định công thức cấu tạo của A. Dùng công thức cấu tạo, viết phương trình các phản ứng tạo thành B, C và ancol tert-amylic từ A. Đáp án CH3 CH3 CH2NO2 CH2CH (A) CH3 CH3 CH2NH2 CH2CH CH3 CH3 CH2 + CH2CH CH3 CH3 CH2OH CH2CH H2/ Ni HNO2 H2O CH3 CH3 CH3 CH2C CH3 CH3 CH2 + CH2CH CH3 CH3 CH3 CH2C ChuyÓn vÞ H2O+ OH Bài 6: Từ benzen hoặc toluen và các chất vô cơ tổng hợp được các dược chất sau: Axit 4-amino-2-hidroxibenzoic; axit 5-amino – 2,4 – dihidroxibenzoic. Đáp án: 4 HNO3 H2SO4, t 0 NO2 NO2 Sn/ HCl NH2 NH2 OH NH2 HNO2 OH NH2 CO2,OH - t 0 ,p COOH HNO3 H2SO4, t 0 NH2 NH2 OH OH HNO2 CO2,HO t 0 , p OH OH COOH OH OH COOH O2N OH OH Sn /HCl COOH H2N hoặc HNO3 H2SO4, t 0 NO2 NO2 K2Cr2O7 NO2 NO2 NH2 NH2 Sn / HCl CH3 CH3 H + COOH COOH OH OH HNO2 COOH OH OH HNO3 COOH H2SO4 O2N OH OH COOH H2N Sn / HCl Bài 7: a) Dùng công thức cấu tạo, hãy hoàn thành sơ đồ tổng hợp sau đây: COCl2 + CH3OH C2H3O2Cl 6 5 2C H NH B 2 HOSO Cl C8H8O4NSCl 3NH D 3H O C6H8O2N2S. b) Giải thích hướng của phản ứng tạo thành C8H8O4NSCl và C6H8O2N2S. Đáp án a. COCl2 + CH3OH CH3O-COCl CH3OCOCl C6H5NH2 NHCOOCH3 HOSO2Cl NHCOOCH3 SO2Cl NH2 SO2NH2 d- NH3 NHCOOCH3 SO2NH2 H3O + (B) (C) (D) (E) b. –NHCOOCH3 định hướng o, p; do kích thước lớn, tác nhân lớn nên vào vị trí p. –NHCOOCH3 este-amit thủy phân thành CO2 , còn – SO2NH2 bền hơn. Bài 8: TRF là tên viết tắt một homon điều khiển hoạt động của tuyến giáp. Thủy phân hoàn toàn 1 mol TRF thu được 1 mol mỗi chất sau: 5 NH3 ; N H COOH (Pro) ; HOOC-CH2-CH2-CH-COOH NH2 (Glu) ; N N H CH2-CH-COOH (His) NH2 Trong hỗn hợp sản phẩm thủy phân không hoàn toàn TRF có dipeptit His-Pro. Phổ khối lượng cho biết phân tử khối của TRF là 362 đvC. Phân tử TRF không chứa vòng lớn hơn 5 cạnh. 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và viết công thức Fisơ của TRF. 2. Đối với His người ta cho pKa1 = 1,8 ; pKa2 = 6,0 ; pKa3 = 9,2. Hãy viết các cân bằng điện ly và ghi cho mỗi cân bằng đó một giá trị pKa thích hợp. Cho 3 biểu thức: pHI = (pKa1+pKa2+pKa3) : 3 ; pHI = (pKa1+pKa2) : 2 ; pHI = (pKa2+pKa3) : 2 ; biểu thức nào đúng với His, vì sao? 3. Hãy đề nghị sơ đồ phản ứng với đầy đủ điều kiện để tổng hợp axit (D, L) – glutamic từ hidrocacbon chứa không quá 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Lời giải: 1. *Từ dữ kiện thủy phân suy ra 2 công thức Glu-His-Pro và His-Pro-Glu (đều có 1 nhóm –CO – NH2) * Từ M = 362 đvC suy ra có tạo ra amid vòng (loại H2O) * Từ dữ kiện vòng 5 cạnh suy ra Glu là aminoaxit đầu N và tạo lactam 5 cạnh, còn Pro là aminoaxit đầu C và tạo nhóm – CO – NH2. Vậy cấu tạo của TRF: HN CH O CO-NH CH CO N CH CO-NH2 CH2 N NH Công thức Fisơ: NHCO CO CO CH 2 NH 2 H H H O N NH N NH 2. Cân bằng điện ly của His: COOH HH 3 N CH 2 NH NH + + COO HH 3 N CH 2 NH NH + + COO HH 3 N CH 2 N NH + COO H CH 2 N NH H 2 N -H + -H + -H + (+2) (+1) (0) (-1) (1) (2) (3) 1,8 6,0 (hoặc viết 3 cân bằng riêng rẽ; không cần công thức Fisơ) * pHI = (pKa2 + pKa3) : 2 là đúng, vì phân tử His trung hòa điện (điện tích = 0) nằm giữa 2 cân bằng (2) và (3) 3. Tổng hợp axit (D,L)-glutamic 6 HC CH HCN NC – CH = CH2 2 0 CO, H xt, t NC – CH2– CH2– CH=O 3HCN, NH HOOC COOHN NH2 C CH2 CH2 CH C N 1) H2O, OH 2) H3O + NH2 CH2 CH2 CH Bài 9: HSG QIỐC GIA 2007 1. Thủy phân hoàn toàn một hexapeptit M thu được Ala, Arg, Gly, Ile, Phe và Tyr. Các peptit E (chứa Phe, Arg) và G (chứa Arg, Ile, Phe) được tạo thành trong số các sản phẩm thủy phân không hoàn toàn M. Dùng 2,4-dinitroflobenzen xác định được amino axit Ala. Thủy phân M nhờ tripsin thu được tripeptit A (chứa Ala, Arg, Tyr) và một chất B. a. Xác định thứ tự liên kết của các amino axit trong M. b. Amino axit nào có pHI lớn nhất và amino axit nào có pHI nhỏ nhất? Biết cấu tạo chung của các amino axit là H2N-CHR-COOH AA’: Ala Arg Gly Ile Phe Tyr R : CH3 (CH2)3NHC(=NH)NH2 H CH(CH3)C2H5 CH2C6H5 p-HOC6H4CH2 2. Isoleuxin được điều chế theo dãy các phản ứng sau (A, B, C, D là kí hiệu các chất cần tìm): A B C D 3NH Isoleuxin C2H5ONa 2. HCl Hãy cho biết công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D và Isoleuxin. Đáp án 1. a. Hexapeptit M có đầu N là Ala. Thuỷ phân M nhờ tripsin xác định được tripeptit là: Ala – Tyr – Arg. Dipeptit E có cấu tạo Arg-Phe. Tripeptit G có cấu tạo: Arg-Phe-Ile. Do vậy amino axit đầu C là: Gly. Ala –Tyr – Arg Arg – Phe Arg – Phe – Ile Gly Vậy cấu tạo của M: Ala – Tyr – Arg – Phe – Ile – Gly. b. pH I lớn nhất: Arg, vì có nhóm guanidin (có 3 nguyên tử N) pH I nhỏ nhất: Phe, vì có nhóm phenyl. 2. Bài 10: Người ta phân lập được một tetrapeptit (peptit A) từ prothrombin người. Cấu tạo của peptit A được tiến hành xác định như sau: a. Bằng phương pháp Edman thì nhận được trình tự aminoaxit của peptit A là Leu-Glu-Glu-Val. b. Để tiếp tục xác định cấu tạo, người ta tiến hành điện di trên giấy ở pH 6,5 peptit A và một peptit tổng hợp B (cũng có trình tự aminoaxit là Leu-Glu-Glu-Val) thì lại nhận được quãng đường di chuyển không giống nhau, cụ thể như hình dưới đây: CH Br CH3CH2 CH3 2252 CHOOC)H(C KOH .1 2 Br 0t 7 Peptit A Peptit B 0 1 2 3 đơn vị độ dài c. Khi thuỷ phân hai peptit A và B bằng HCl 6N ở 110oC, thì cả A và B đều cho Leu(1), Glu(2), Val(1); nhưng khi thuỷ phân bằng kiềm thì peptit B cho Leu(1), Glu(2), Val(1) còn peptit A cho Leu(1), X(2), Val(1). Hãy giải thích các kết quả thực nghiệm để xác định cấu tạo của X và gọi tên X theo danh pháp IUPAC. ĐÁP ÁN Xác định cấu trúc của X - Phương pháp Edman thực hiện ở pH thấp,biết được trình tự là Leu-Glu-Glu-Val. - Điện di ở pH 6,5 cho thấy peptit A dịch chuyển nhanh hơn về phía cực dương(+), chứng tỏ A có điện tích âm lớn hơn B,tính axit của A lớn hơn B. - Khi thuỷ phân trong môi trường HCl 6N ở 110oC thì cả A và B đều thu được Leu(1), Glu(2) và Val(1). Kết hợp với phương pháp Edman ở trên cho thấy các quá trình này thực hiện ở môi trường axit mạnh,pH thấp.Ở pH thấp phân tử X bị đecacboxyl hoá,loại CO2 mất đi 1 nhóm –COOH. - Khi thuỷ phân bằng kiềm peptit A tạo ra Leu(1),X(2) và Val(1),trong môi trường kiềm không có quá trình decacboxyl hoá nên nhận được X(2). - Kêt hợp các kết quả trhí nghiệm cho thấy X có thêm 1 nhóm –COOH so với Glu tức là khi loại 1 nhóm –COO thì X chuyển thành Glu. X CO2 CH2 CH COOH NH2 CH2HOOC HOOC CH2 CHCH NH2COOH COOHX :VËy Gọi tên: Axit 3-aminopropan-1,1,3-tricacboxylic Bài 11: Hợp chất A(C6H12N2O2) quang hoạt, không tan trong axit loãng và bazơ loãng, phản ứng với HNO2 trong nước tạo thành B (C6H10O4). Khi đun nóng B dễ dàng mất nước chuyển thành C (C6H8O3). Hợp chất A phản ứng với dung dịch brom và natri hydroxit trong nước tạo thành D (C4H12N2), hợp chất này phản ứng với HNO2 khi có mặt axit clohydric cho metyletylxeton. 1) Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và gọi tên các hợp chất tạo thành. 2) Hợp chất A có thể có cấu trúc như thế nào? Dùng công thức Fisơ để mô tả. ĐÁP ÁN 1) A phải là diamit nên có thể viết như sau: C6H12N2O2 C4H8 CONH2 CONH2 Br2; OH - H2O C4H8 NH2 NH2 D D là diamin, deamin hóa khi phản ứng với HNO2 và chuyển vị giống như pinacolin. Như vậy có thể viết như sau: H CH3C NH2 H C CH3 NH2 HNO2 H CH3C OH H C CH3 OH H+ -H2O CH3COCH2
File đính kèm:
- Aminoacid nang cao - boi duong HSG.pdf