Bài tập cân bằng axit - Bazơ (tiếp theo)

Bài 1: Biểu diễn [H+] theo nồng độ các cấu tử khác trong dung dịch :

 a) CH3COOH; b) NaCN; c) H3PO4.

Bài 2: Cho hằng số axit của axit HA là Ka và tích số ion của nước là Kw. Thiết lập biểu thức tính hằng số bazơ Kb của bazơ A-.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập cân bằng axit - Bazơ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CÂN BẰNG AXIT - BAZƠ 
Bài 1: Biểu diễn [H+] theo nồng độ các cấu tử khác trong dung dịch :
	a) CH3COOH; b) NaCN; c) H3PO4.
Bài 2: Cho hằng số axit của axit HA là Ka và tích số ion của nước là Kw. Thiết lập biểu thức tính hằng số bazơ Kb của bazơ A-.
Bài 3: Cho dung dịch axit yếu HA, nồng độ C mol/lit, hằng số axit Ka. Chứng minh rằng:
	a) Độ điện ly » .
	b) [H3O+] » 
	c) [HA] = ([H3O+].C) / (Ka + [H3O+]).
	d) [A- ] = Ka.C / ( Ka + [H3O+]).
Bài 4: Tính pH của dung dịch thu được khi trộn:
	a) 40 cm3 nước với 10 cm3 dung dịch HCl có pH = 2.
	b) 40 cm3 nước với 10 cm3 dung dịch CH3COOH có pH = 3,5.
	c) 10 cm3 nước với 10 cm3 dung dịch NH3 0,020 M.
	d) 20 cm3 dung dịch CH3COOH 0,4 M với 20 ml dung dịch NaOH 0,2 M.
	e) 20 ml dung dịch NH3 0,3 M với 20 ml dung dịch HCl 0,1 M.
 Cho pKa(CH3COOH) = pKb(NH3) = 4,76.
Bài 5: a) Tính pH trong dung dịch chứa hỗn hợp HCOOH 0,010 M và HCOONa 0,0010 M.
	b) Tính pH trong dung dịch chứa hỗn hợp HCN 0,0010 M và KCN 0,10 M.
	Biết pKa của HCOOH và HCN lần lượt là 3,75 và 9,35.
Bài 6: a) Tính pH của dung dịch H2SO4 0,1 M.
	b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,01 M cần dùng để trung hòa hoàn toàn 10 ml dung dịch H2SO4 có pH=2.
 Biết HSO4- có pKa = 2.
Bài 7: Độ điện ly của HA trong dung dịch HA 0,1 M là 1,3%. Tính pH của dung dịch có nồng độ ban đầu của HA và NaOH lần lượt là 0,2 M và 0,1 M.
Bài 8: Dung dịch A là dung dịch CH3COOH 0,10 M có pH = 2,9.
	a) Tính độ điện ly của axit tại nồng độ đó.
	b) Khi thêm nước vào dung dịch A để thể tích dung dịch tăng lên gấp đôi, pH của dung dịch là 3,05. Tính độ điện ly ' của axit trong dung dịch sau khi pha loãng.
	c) Khi đổ 50 ml dung dịch HCl 0,001 M vào 50 ml dung dịch A, pH của dung dịch hỗn hợp là 3,0. Tính độ điện ly '' của axit trong dung dịch hỗn hợp đó.
	d) So sánh các độ điện ly , ', '', phát biểu về sự chuyển dịch cân bằng điện ly của CH3COOH trong dung dịch.
Bài 9: Độ điện ly của HCOOH trong dung dịch HCOOH 0,10 M sẽ thay đổi ra sao khi có mặt:
	a) HCl 0,010 M; b) NH4Cl 1,0 M; c) NaCH3COO 0,010 M. 
	Biết pKa của HCOOH, NH4+ và CH3COOH lần lượt là 3,75; 9,24 và 4,76.
Bài 10: Ở 25oC, một lit nước hòa tan được 33,9 lit SO2 (p = 1atm). Tính pH và nồng độ cân bằng các cấu tử trong dung dịch bão hòa SO2 trong nước. Biết SO2 trong nước có pKa1 = 1,76 và HSO3- có pKa2 = 7,21.
Bài 11: a) Tính pH và nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch H2S 0,010 M.
	b) Thêm 0,001 mol HCl vào 1 lit dung dịch H2S 0,010 M thì nồng độ ion S2- bằng bao nhiêu?
 Biết H2S có pKa1 = 7, pKa2 = 12,92.
Bài 12: Tính nồng độ cân bằng các cấu tử trong dung dịch hỗn hợp CH3COOH 0,01M và HCN 0,2M. Các hằng số axit cho ở các bài trên.
Bài 13: (IChO - 28th - Moscow - 1996)
a) Cho các cân bằng trong dung dịch nước của Cr (VI):
	HCrO4- + H2O CrO42- + H3O+ pK1 = 6,50.
	2 HCrO4- Cr2O72- + H2O pK2 = -1,36.
	Tích số ion của nước là Kw = 1.10-14.
	Đánh giá hằng số cân bằng :
	CrO42- + H2O HCrO4- + OH-
	Cr2O72- + 2 OH- 2CrO42- + H2O.
b) Tính pH, nồng độ CrO42-, Cr2O72- trong dung dịch:
	i) K2Cr2O7 0,010M.
	ii) K2Cr2O7 0,010M + CH3COOH 0,10M.
Bài 14: CO2 tan trong nước tạo thành "axit cacbonic"
	CO2(k) + H2O(l) H2CO3 KH = 10-1,5
	H2CO3 H+ + HCO3- Ka1 = 4,45.10-7
	HCO3- H+ + CO32- Ka2 = 4,69.10-11
 Cho biết áp suất CO2 trong khí quyển 10-3,5 at. 
	a) Tìm pH của nước mưa nằm cân bằng với khí quyển.
	b) Tính nồng độ ion CO32- trong nước mưa nằm cân bằng với khí quyển.
Bài 15: Tính nồng độ của axit propionic (HPr) phải có trong dung dịch axit axetic (HAc) 2.10-3 M sao cho:
	a) Độ điện ly của axit axetic bằng 0,08.
	b) pH của dung dịch bằng 3,28.
 Biết Ka của HPr và HAc lần lượt là 1,3.10-5 và 1,8.10-5.
Bài 16: (HSG quốc gia - 2001) a) Tính độ điện ly của dung dịch CH3NH2 0,010M.
	b) Độ điện ly thay đổi ra sao khi
 - Pha loãng dung dịch ra 50 lần.
 - Khi có mặt NaOH 0,0010M.
 - Khi có mặt CH3COOH 0,0010M.
 - Khi có mặt HCOONa 1,00M.
Biết: CH3NH2 + H+ CH3NH3+ ; K = 1010,64
 CH3COOH CH3COO- + H+ ; K = 10-4,76.
Bài 17: Cho một dung dịch nước của FeCl3, nồng độ C M. Ion Fe3+.aq là một axit có pK=2,2. Với giá trị nào của C thì Fe(OH)3 bắt đầu kết tủa, tính pH của dung dịch trong trường hợp này. Biết tích số tan của Fe(OH)3 là 10-38.
Bài 18: a) Cho một dung dịch nước của CO2 nằm cân bằng với khí CO2 dưới áp suất 1 atm. Tính pH.
b) Người ta hòa tan CaCO3 vào dung dịch này cho đến bão hòa và áp suất của CO2 luôn bằng 1 atm. Tính pH và độ tan của CaCO3.
 Cho pK1=6,1 và pK2=10,2 đối với axit cacbonic, tích số tan của CaCO3 bằng 10-8,3 và [CO2]=kPCO với k=0,024 mol/atm.
Bài 19: Trong dung dịch nước, ion đicromat Cr2O72- nằm cân bằng với ion cromat CrO42- :
 Cr2O72- + H2O 2CrO42- + 2H+ pK=14,4.
 Gọi A là dung dịch K2Cr2O7 0,1M.
a) Tính pH của A.
b) Người ta thêm 20 ml dung dịch BaCl2 1M vào 20 ml A. Kết tủa BaCrO4 xuất hiện ( pKs=9,7 ). Tính pH dung dịch sau pứ.

File đính kèm:

  • docBT CB a-b.doc
Giáo án liên quan