Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Hưng Đạo (Có đáp án)
I. KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm )
1. Đọc thành tiếng : (3 điểm )
2. Đọc thầm và làm bài tập: (Thời gian 25 phút - 7 điểm).
Bài đọc : Vời vợi Ba Vì
Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô. Ao Vua.nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu . xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn . Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn.
Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài. (Theo VÕ VĂN TRỰC)
Em hãy làm các bài tập sau:
Câu 1 (1 điểm). a. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
Vẻ đẹp của Ba Vì biến đổi như thế nào?
A. Theo từng ngày
B. Từng mùa trong năm.
C.Lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.
b. Từ nào có thể thay thế cho từ biến ảo trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.”
Đó là từ:
BẢNG MA TRẬN CÂU HỎI ĐỂ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 – GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2017 – 2018 Chủ đề Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc hiểu văn bản Số câu 2 (Câu 1,2) 1 ( Câu 6) 1 (Câu 7) Số điểm 2 1 1 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 ( Câu 3) 2 (Câu 4;5) Số điểm 1 2 Tổng số câu Số câu 2 2 2 1 Số điểm 2 2 2 1 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Kiến thức tiếng Việt : - Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp so sánh để viết được câu văn hay. -Hiểu câu hỏi dùng với mục đích khác -Nắm thành ngữ theo chủ đề - Nắm cấu trúc TN-CN-VN Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,5 1,5 1 3 Đọc hiểu văn bản: - Xác định được các hình ảnh, vẻ đẹp của cảnh vật trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. -Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1 1 1 1 4 Tổng Số câu 2 3 3 2 10 Số điểm 2 3 3 2 10 TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO Họ và tên:......................................... Lớp: 4........... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II Lớp 4 - Năm học: 2017-2018 Môn: Tiếng Việt Thời gian kiểm tra: Ngày 21 tháng 3 năm 2018 Điểm đọc: Điểm viết:................................ Tiếng Việt: ............................. Nhận xét .... GV coi ký tên:........................................... GV chấm ký tên:.............................. I. KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng : (3 điểm ) 2. Đọc thầm và làm bài tập: (Thời gian 25 phút - 7 điểm). Bài đọc : Vời vợi Ba Vì Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ. Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô. Ao Vua....nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu ... xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn ... Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài. (Theo VÕ VĂN TRỰC) Em hãy làm các bài tập sau: Câu 1 (1 điểm). a. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: Vẻ đẹp của Ba Vì biến đổi như thế nào? Theo từng ngày Từng mùa trong năm. C.Lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. b. Từ nào có thể thay thế cho từ biến ảo trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.” Đó là từ: Câu 2 (1 điểm): Em hãy liệt kê các từ ngữ tả vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì? Câu 3 (1 điểm): Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trong veo”? Trong sáng. B. Trong vắt C. Trong sạch Đặt một câu với từ “trong veo”: .. Câu 4 (1 điểm). Tìm các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu “Về chiều, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng”? Chủ ngữ: Vị ngữ:.. Câu 5 (1 điểm). Câu “Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô. Ao Vua....nổi tiếng vẫy gọi.” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tìm các từ ngữ đã dùng trong biện pháp nghệ thuật đó? Câu 6 (1 điểm). Trong đoạn văn thứ nhất “Từ Tam Đảo ... đến chân rời rực rỡ” tác giả sử dụng mấy hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì: A. Một hình ảnh B. Hai hình ảnh C. Ba hình ảnh Câu 7 (1 điểm). Viết lại một câu có hình ảnh so sánh mà em thích? Vì sao em thích hình ảnh đó? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... II. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm ) 1. Chính tả: (Thời gian 15 phút - 2 điểm). 2.Tập làm văn: (8 điểm) - Thời gian: 30 phút. Đề bài: Thiên nhiên có nhiều loài cây và hoa đẹp, em hãy tả lại một cây bóng mát hoặc một cây hoa mà em yêu thích. 1. Chính tả (Thời gian: 15 phút - 5 điểm) . Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Vườn quả cù lao sông Những xóm làng trên cù lao sông Tiền có từ bao đời nay không hề biến động. Có những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây cổ thụ. Những rãnh nước được xẻ từ sông vào tưới tắm cho gốc cây bốn mùa ẩm ướt. Cóc, mận, mãng cầu, chôm chôm, vú sữa, xoài tượng, xoài cát...mọc chen nhau. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 A. Đọc 1. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm 2. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (7 điểm) ĐÁP ÁN Câu 1: a) C (0,5điểm) b) Từ biến đổi hoặc thay đổi (0,5điểm) Câu 2: Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn (0,5 điểm); rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội đua chen của cây cối, rừng trẻ trung (0,5 điểm), Câu 3 : B (0.5 điểm); Đặt câu với từ “trong veo” (0,5 điểm) Câu 4: Chủ ngữ: Ba Vì (0,5 điểm); vị ngữ: nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng (0,5 điểm) Câu 5: Nghệ thuật nhân hóa (0,5 điểm) ; Từ dùng nhân hóa: Ôm, vẫy gọi (0,5) Câu 6: C (1 điểm) Câu 7: Học sinh viết đúng câu có hình ảnh so sánh (0,5 điểm); giải thích (0,5 đ). B. Hướng dẫn chấm bài viết 1 . Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm (Sai từ lỗi thứ 5 thì mỗi lỗi trừ 0,1 điểm; lỗi sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định). 2. Tập làm văn (8 điểm): + Nội dung (ý) : 6 điểm (viết được bài văn tả được cây bóng mát hoặc cây hoa dài khoảng 10-15 câu) Mở bài (1 điểm): HS giới thiệu được cây mình định tả. - Thân bài (4 điểm): . Tả được bao quát cây.. . Tả được một số đặc điểm nổi bật của cây Kết bài (1 điểm) Cảm nghĩ của em đối với cây đó (Giáo viên dựa vào bài làm của học sinh cho theo thang điểm: 6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5) + Kĩ năng : 2 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 0,5 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 0,5 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam.doc