Bài kiểm tra 45 phút (Tiết 42) môn Ngữ văn Lớp 6

Phần I: Trắc nghiệm:( 2 điểm )

Câu 1: Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt là:

A. Tiếng B. Từ C. Cụm từ D. Câu

Câu 2: Trong 4 cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng nhất?

A. Từ ghép và từ láy B. Từ phức và từ ghép C. Từ phức và từ láy D. Từ đơn và từ phức

Câu 3: “ thút thít” là từ ghép miêu tả tiếng khóc

 A. Đúng. B. Sai.

Câu 4: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?

A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị

B. Nghĩa của từ là hoạt động, tính chất, trạng thái mà từ biểu thị.

C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động, trạng thái, quan hệ mà từ biểu thị.

D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.

Câu 5: Danh từ là:

A. Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.

B. Những từ chỉ hoạt động, tính chất.

C. Những từ chỉ màu sắc, tính chất

Câu 6: Danh từ được chia làm các loại lớn là:

A. Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị; B. Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị tự nhiên;

C. Danh từ chung và danh từ riêng; D. Danh từ sự sự vật và danh từ chung;

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra 45 phút (Tiết 42) môn Ngữ văn Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên...................................................
Lớp: 6 
BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT ( Tiết 42)
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
 Điểm 
 Lời phê của thầy ( cô)
 ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm:( 2 điểm )
Câu 1: Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt là: 
A. Tiếng
B. Từ
C. Cụm từ
D. Câu
Câu 2: Trong 4 cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng nhất?
A. Từ ghép và từ láy
B. Từ phức và từ ghép
 C. Từ phức và từ láy
D. Từ đơn và từ phức
Câu 3: “ thút thít” là từ ghép miêu tả tiếng khóc
 A. Đúng. B. Sai.
Câu 4: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?
Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị
 Nghĩa của từ là hoạt động, tính chất, trạng thái mà từ biểu thị.
 Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động, trạng thái, quan hệ mà từ biểu thị.
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
Câu 5: Danh từ là:
Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Những từ chỉ hoạt động, tính chất.
Những từ chỉ màu sắc, tính chất
Câu 6: Danh từ được chia làm các loại lớn là:
A. Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị; B. Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị tự nhiên;
C. Danh từ chung và danh từ riêng; D. Danh từ sự sự vật và danh từ chung;
Câu 7: Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ.
A. Đúng
B. Sai
Câu 8: Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?
Một lưỡi búa; C. Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy;
Chàng trai khôi ngô tuấn tú kia ; D. Người chiến sĩ;
Phần II. Tự luận ( 8 điểm)
Câu 1 (3 điểm) 
Cho các từ: bác sĩ , xinh xắn, cái bút , học bài, quyển sách,nhảy dây, ngôi nhà;
a) Tìm các danh từ có trong dãy từ trên.
b) Hãy thêm các phần phụ trước và phụ sau vào hai danh từ đã tìm được để tạo thành hai cụm danh từ trong đó có một CDT có cấu tạo đầy đủ. sau đó điền hai CDT đó vào mô hình cụm danh từ.
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
 t
 t
 T1
 T2
 s
 s
Câu 2: ( 5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn( khoảng 7 đến 10 câu) kể về gia đình của em, trong đó có sử dụng danh từ và cụm danh từ ( gạch chân danh từ và cụm danh từ).
 BÀI LÀM
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần trắc nghiệm: 
* Điểm tối đa: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
A
A
D
A
A
A
C
Điểm chưa tối đa: Sai mỗi đáp án trừ 0,25 điểm.
Điểm không đạt: Không đúng đáp án nào.
II. Phần tự luận:
1.Câu 1: (3 điểm)
* Điểm tối đa.
 - Tìm đúng 4 DT trong dãy từ ( bác sĩ, cái bút, quyển sách, ngôi nhà) được 1,0 điểm . Mỗi DT được 0,25 điểm.
 - Phát triển đúng 2 trong 4 danh từ đã tìm được thành CDT được 1 điểm ( mỗi cụm được 0,5 điểm)
- Điền đúng vị trí của 2 trong 4 CDT vào mô hình được 1,0 điểm ( mỗi cụm : 0,5 điểm).
* Điểm chưa tối đa.
HS làm không đúng hết các ý. Căn cứ vào sự sai sót của HS, GV có thể trừ điểm cụ thể của từng ý.
* Điểm không đạt:
	HS làm không đúng đáp án nào.
2. Câu 2: ( 5 điểm)
* Tối đa: 
- Nội dung: 4điểm
 Học sinh viết đoạn văn đảm bảo chữ đẹp, đúng hình thức đoạn văn, văn viết trôi chảy
Đảm bảo nội dung: 
+ Ngôi kể: 1
+ Lời kể phù hợp với nội dung.
+ Đoạn văn có mở đoạn, phát triển và kết thúc đoạn
Giới thiệu về gđ của em -> Kể về các thành viên trong gia đình, tình cảm của mọi người với nhau, của em với mọi người. Cảm ngĩ của em về tổ ấm “ gia đình”
- Hình thức và các tiêu chí khác: 1 điểm.
	Học sinh viết đoạn văn đảm bảo chữ đẹp, đúng hình thức đoạn văn, văn viết trôi chảy
* Chưa tối đa: 
	 Còn mắc lỗi về nội dung và hình thức
Căn cứ vào đoạn viết của HS , GV có thể cho điểm từ 05 đến 4,5 điểm.
* Không đạt: 
	HS không làm bài hoặc làm không đúng, lạc đề.	

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_45_phut_tiet_42_mon_ngu_van_lop_6.doc
Giáo án liên quan