Bài Kiểm Tra 1 Tiết Học Kì II Môn Lịch Sử Lớp 9

I. Mục tiêu

- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh từ bài 16 đến bài 27 phần Lịch sử Việt Nam.

- Thực hiện yêu cầu trong PPCT của Bộ GD& ĐT.

- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên.

1. Kiến thức

- Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng.

- Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng.

- Tình hình nước VNDCCH ngay sau khi thành lập đã ở thế ”ngàn cân treo sợi tóc”.

- Trình bày nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng trình bày vấn đề, vận dụng kiến thức, phân tích, đánh giá nhân vật lịch sử.

3. Thái độ

- Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu, niềm tự hào về Đảng, Bác và lịch sử dân tộc.

II. Hình thức đề: Tự luận

III. Thiết lập ma trận

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài Kiểm Tra 1 Tiết Học Kì II Môn Lịch Sử Lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS TT MƯỜNG ẢNG
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT( HKII)
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 60 phút
I. Mục tiêu
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh từ bài 16 đến bài 27 phần Lịch sử Việt Nam.
- Thực hiện yêu cầu trong PPCT của Bộ GD& ĐT.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên.
1. Kiến thức
- Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
- Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng.
- Tình hình nước VNDCCH ngay sau khi thành lập đã ở thế ”ngàn cân treo sợi tóc”.
- Trình bày nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng trình bày vấn đề, vận dụng kiến thức, phân tích, đánh giá nhân vật lịch sử.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu, niềm tự hào về Đảng, Bác và lịch sử dân tộc.
II. Hình thức đề: Tự luận
III. Thiết lập ma trận
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Việt Nam trong những năm 1930- 1939
Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng.
Số câu : 1
Số điểm :4 
Số câu:1/2
Số điểm: 2
Sốcâu:1/2
Số điểm:2
Số câu: 1
4 điểm= 40% 
2. Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến
( 1945- 1946)
Tại sao nói nước VNDCCH ngay sau khi thành lập đã ở thế ”ngàn cân treo sợi tóc”
Số câu :1
Số điểm :3 
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu: 1
3 điểm=30% 
3. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 - 1954)
Trình bày nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
Số câu:1
Số điểm:3 
Số câu:1
Số điểm:3
Số câu1
3 điểm=30% 
Sốcâu:1/2+1
Số điểm:5
50 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
30 %
Số câu: 1/2
Số điểm: 2
20 %
Số câu:3
Số điểm:10
100%
IV. Đề kiểm tra
Câu 1 ( 4 điểm): Em hãy trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng. Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 2 (3 điểm): Tại sao nói nước VNDCCH ngay sau khi thành lập đã ở thế ”ngàn cân treo sợi tóc”?
Câu 3(3 điểm): Trình bày nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương?
V. Xây dựng hướng dẫn chấm
Câu 1( 4 điểm)
* Ý nghĩa của việc thành lập Đảng ( 2điểm) Mỗi ý 0,5 điểm
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai 
cấp Việt Nam, là sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin với phong 
trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. 
- Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng. 
- Từ đây cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mang thế giới. 
- Là sự chuẩn bị có tính tất yếu, quyết định những bước nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam. 
* Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. ( 2 điểm) Mỗi ý 0,5 điểm
- Về tư tưởng: Người xuất bản báo thanh niên, tác phẩm Đường Cách mệnh, bí mật chuyển về nước để tuyên truyền chủ nghĩa Mác- Lênin, giác ngộ cách mạng, kích thích phong trào cách mạng vô sản. 
- Về tổ chức: Sáng lập ra Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, có Cộng sản đoàn làm nòng cốt, tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam.Một số được cử đi học ở Liên Xô, phần lớn về nước tuyên truyền cách mạng. 
- Triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất là Đảng cộng sản Việt Nam. 
- Soạn thảo Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt. Đây được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. 
Câu 2 (3 điểm): Nước VNDCCH ngay sau khi thành lập đã ở thế ”ngàn cân treo sợi tóc”: Mỗi ý 0,5 điểm
- Quân đội các nước phe đồng minh kéo vào nước ta: Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, quân Tưởng chiếm đóng; từ vĩ tuyến 16 vào Nam, quân Anh mở đường cho Pháp vào xâm lược. 
- Các lực lượng phản cách mạng ngóc đầu chống phá cách mạng.
- Kinh tế nghèo nàn lạc hậu lại bị chiến tranh tàn phá, hạn hán, lũ lụt diễn ra, sản xuất đình trệ, hàng hóa khan hiếm... đe dọa nghiêm trọng đời sống nhân dân.
- Ngân sách trống rỗng, nhà nước chưa kiểm soát được ngân hàng Đông Dương.
- Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.
-> Cùng một lúc Việt Nam đứng trước nhiều khó khăn cần phải giải quyết.
Câu 3(3 điểm): 
* Nội dung ( 2 điểm) Mỗi ý 0,5 điểm
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Cam pu chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên Đông Dương
- Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời
- Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 năm 1956.
* Ý nghĩa( 1 điểm) Mỗi ý 0,5 điểm
- Chấm dứt chiến tranh xâm lược của Thực dân Pháp và can thiệp của Mĩ ở Đông Dương.
- Đây là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản 
cảu các nước Đông Dương, buộc Pháp rút hết quân về nước; miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
VI.Xem xét lại việc biên soạn

File đính kèm:

  • dockiểm tra 1 tiết sủ 9 kì II.doc