Bài giảng Tuần 9 - Tiết 17 - Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (tiết 4)
MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, lỏng, hỗn hợp khí.
Tuần 9 Ngày soạn: 20/10/2012 Tiết 17 Ngày dạy: 22/10/2012 Bài 12. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá. - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, lỏng, hỗn hợp khí. 3. Thái độ: - Chuyên cần, hăng say học tập, yêu thích bộ môn 4. Trọng tâm: - Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ. - Kĩ năng thực hiện các phương trình hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Gíao viên: Bảng phụ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất ,bảng phụ bài tập . b. Học sinh: Xem lại bài cũ, ôn lại các kiến thức về các loại HCVC . 2. Phương pháp: Làm việc nhóm, làm việc với SGK, hỏi đáp, làm mẫu bắt chước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1:......................................... 9A2:......................................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Kể tên các loại phân bón thường dùng. Đối với mỗi loại, viết 2 công thức hoá học minh hoạ. 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài:(1') Giữa các loại hợp chất oxit, axit, bazơ, muối có sự chuyển đổi hoá hoc với nhau thế nào? Điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ(13’). - GV: Treo bảng phụ có vẽ sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ câm trên bảng để thể hiện mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng hoàn thành từng nội dung một. -GV: Nhận xét và yêu cầu các nhóm sữa sai nếu có . - HS: Quan sát - HS:Thảo luận nhóm trong vòng 5’ để hoàn thành yêu cầu của GV. - HS: Trả lời (1) oxit bazơ + axit . (2 ) oxit axit + bazơ. (3) oxit bazơ + nước. (4) phân huỷ các bazơ không tan. (5) oxi taxit + nước (trừ SiO2). (6)bazơ + muối. (7)muối + bazơ. (8)muối + axit. (9)axit + bazơ ( oxit bazơ, muối , kim loại). - HS: Lắng nghe và sữa những lỗi sai để hoàn thiện và ghi vào vở I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: (SGK) Hoạt động 2. Những phản ứng hoá học minh hoạ(15’). - GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ cho sơ đồ ở phần 1. - GV: Gọi HS lên trình bày phần ví dụ minh hoạ. - GV: Nhận xét - HS: Viết phương trình phản ứng minh hoạ trong vòng 5’. - HS: Viết PTHH cho các chuyển hóa ở phần trên. - HS: Lắng nghe và sửa bài. II. Những phản ứng hoá học minh hoạ MgO + H2SO4" MgSO4 + H2O SO3 + 2NaOH" Na2SO4 + H2O Na2O + H2O "2NaOH 2Fe(OH)3 " Fe2O3 + 3H2O P2O5 + 3H2O " 2 H3PO4 KOH + HNO3 " KNO3 + H2O CuCl2 + 2KOH " 2KCl + Cu(OH)2 AgNO3 + HCl" AgCl + HNO3 6HCl + Al2O3 " 2AlCl3 + 3H2O 4. Củng cố: (9’) Bài tập: Viết phương trình phản ứng cho những biến đổi hoá học sau: a.Na2O " NaOH " Na2SO4 " NaCl "NaNO3 b. Fe(OH)3 "Fe2O3 "FeCl3 "Fe(NO3)3 "Fe(OH)3 "Fe2(SO4)3. - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập: 1, 2 SGK/41. 5. Nhận xét và dặn dò:(1') a. Nhận xét: - Nhaän xeùt thaùi ñoä hoïc taäp cuûa hoïc sinh. - Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh. b. Dặn dò: - Ôn tập lại kiến thức chương I để tiết sau học bài“Luyện tập chương 1" - Bài tập về nhà:3,4/ 41. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tuan 9 hoa 9 tiet 17.doc