Bài giảng Tuần 8 - Tiết 16 - Bài 11: Phân bón hoá học (tiết 2)
MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức
- Biết được vai trò của những nguyên tố hoá học đối với đời sống của thực vật.
- Biết được một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hoá học .
- Biết được thế nào là phân bón vi lượng ?
2. Kĩ năng
- Biết tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại.
3. Thái độ
Tuần 8 Ngày soạn:07/10/2008 Tiết 16 Ngày dạy: 11/10/2008 Bài 11: PHÂN BÓN HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức - Biết được vai trò của những nguyên tố hoá học đối với đời sống của thực vật. - Biết được một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hoá học . - Biết được thế nào là phân bón vi lượng ? 2. Kĩ năng - Biết tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại. 3. Thái độ - Ứng dụng vào trong trồng trọt ở địa phương để đạt năng suất cao. II. CHUẨN BỊ GV: Một số mẫu phân bón. HS: Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(1’): 9A19A2 2. Kiểm tra bài cũ(7’) HS1: Hãy nêu trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối natriclorua HS2: Bài tập 4/ 36 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài(1’): Những nguyên tố hoá học nào là cần thiết cho sự phát triển của thực vật? Công dụng cho các loại phân bón đối với cây trồng như thế nào?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Những nhu cầu của cây trồng(10’) - GV giới thiệu: Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trng thưc vật (khoảng 90%) . Trong thành phần các chất khô còn lại có đến 99% là những nguyên tố C,H, O, N, K, Ca, Mg, S còn lại1% là những nguyên tố vi lượng như B, Cu, Zn, Fe, Mn - GV: Gọi HS đọc phần vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thưc vật -HS: Nghe giảng - HS: Đọc SGK I. Những nhu cầu của cây trồng 1. Thành phần của thưc vật(SGK) 2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật (SGK) Hoạt động 2: Những phân bón hoá học thường dùng(15’) - Giới thiệu: Phân bón hoá học có thể dùng ở dạng đơn hoặc dạng kép - GV: Yêu cầu HS thảo luận và cho biết các dạng phân bón đơn và phân bón kép - GV: Nhận xét - GV: Hướng dẫn cho HS cách tính thành phần % các nguyên tố có trong phân bón. - HS: Nghe giảng - HS: Đại diện nhóm trả lời - HS: Lắng nghe. - HS: Lắngnghe. II. Những phân bón hoá học thường dùng 1.Phân bón đơn: a. Phân đạm: Ure: CO(NH2)2 , amoni nitrat NH4NO3, amoni sunfat (NH4)2SO4 b. Phân lân: - Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2 , supephotphat Ca(H2PO4)2 c. Phân kali: KCl, K2SO4 2. Phân bón kép: có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố N,K, P 3. Phân vi lượng: Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hoá học như bo, kẽm, mangan.. Cũng cố: (7’) BT: Có những phân bón hóa học : KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3 (PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. Hãy cho biết tên hóa học của những loại phân bón nói trên. Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép. 5. Dặn dò (4’) - Dặn các em làm BT3/SGK39 - Dặn các em ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 11 tiết sau học bài: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. 6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- bai 11 phan bon hoa hoc.doc