Bài giảng Tuần 7 - Tiết 13: Một số bazơ quan trọng ( tiết 1)
1 kiến thức: HS biết được tính chất vậ lí , tính chất hoá học quan trọng của Ca(OH)2
- Biết cách pha chế chế dung dịch, biết được các ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2. Biết ý nghĩa độ pH của dung dịch
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng viết PTPƯ, khả năng làm các bài tập định tính, định lượng
3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của hoá học
II. CHUẨN BỊ
Trường THCS Hải Hoà Tuần: 7 GV: Quản thị Loan Ngày soạn :8/4 Ngày giảng: 9A: 9B : 9C: 9D: Tiết 13:Một số bazơ quan trọng ( Tiếp theo) I. Mục tiêu bài dạy: 1 kiến thức: HS biết được tính chất vậ lí , tính chất hoá học quan trọng của Ca(OH)2 - Biết cách pha chế chế dung dịch, biết được các ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2. Biết ý nghĩa độ pH của dung dịch 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng viết PTPƯ, khả năng làm các bài tập định tính, định lượng 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của hoá học II. Chuẩn bị GV: hoá chất : CaO, dd HCl, NaCl, nước chanh, dd NH3 dụng cụ: cốc thủv tinh , đũa thủv tinh , phễu ,giấv lọc, giấv pH, giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ HS: ôn lại kiến thức cũ III. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số B. KTBC:Không kiểm tra C. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của Ca(OH)2 GV: giới thiệu Ca(OH)2 tên thường gọi là nước vôi trong GV: hướng dẫn HS cách pha chế nước vôi trong Hoà tan một ít Ca(OH)2 trong nước Dùng phễu lọc - > dung dịch trong suốt GV: treo tranh H.1.17 sgk y/c HS quan sát cáh pha chế Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hoá học ? Các em hãy dự đoán tín chất hoá học của Ca(OH)2 . Giải thích tị sao lại dự đoán như vậy ? Nhắc lại tính chất hoá học của bazơ tan và viết PTPƯ minh hoạ GV: hướng dẫn HS các nhóm làm thí nghiệm chứng minh cho tính chất của Ca(OH)2 1. Nhỏ một giọt dung dịch Ca(OH)2 vào quì tím - > quan sát - Nhỏ vào dd phenolphtalein - > Quan sát ? kết luận về tính chất qua thí nghiệm trên GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Ca(OH)2 ( có phênol.. ở trên ) ? Quan sát, nhận xét và viết PTPƯ GV: hướng dẫn HS thổi khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 ? nhận xét, viết PTPƯ Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng của Ca(OH)2 ?hãy kể những ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống Hoạt động 5:Tìm hiểu về thang pH GV: giới thiệu người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc bazơ ( theo nội dung sgk) GV: giới thiệu về giấy đo pH. Cách so sánh màu với thang pH để xác định độ pH GV: y/c HS đo độ pH của một số dung dịch HS: chia lớp thành 4 nhóm HS: các nhóm tiến hành pha dung dịch Ca(OH)2 HS quan sát tranh HS: Ca(OH)2 là dung dịch bazơ tan - > có đủ tính chất của bazơ tan HS: nhắc lại tính chất của bazơ tan HS: làm thí nghiệm theo nhóm HS: quan sát và nhận xét hiện tượng HS: kết luận HS: Dung dịch màu hồng mất - > Ca(OH)2 đã phản ứng với HCl HS: làm thí nghiệm theo nhóm HS: nhận xét: dung dịch vẩn đục - > phản ứng đã xảy ra HS: nêu ứng dụng của Ca(OH)2 HS: nghe và ghi HS: làm thí nghiệm theo nhóm đo độ pH của các dung dịch HS: kết luận về tính bazơ , tính axit cảu các dung dịch B. Canxi hiđrôxit – Ca(OH)2 I. Tính chất. 1. Pha chế dung dịch - Cách pha: sgk - 2. Tính chất hoá học a, Làm đổi màu chất chỉ thị - Quì tím - > xanh - phênol phtalein - > Hồng b, Tác dụng với axit PT: Ca(OH)2 + 2 HCl - > CaCl2 + H2O c, tác dụng với oxit axit PT: Ca(OH)2 + CO2 - > CaCO3 + H2O 3. ứng dụng sgk- 30 II. Thang pH Thang pH biểu thị độ axit hoặc bazơ pH = 7 - > dung dịch trung tính pH > 7 - > ............có tính bazơ pH .........................Axit * Kết luận : sgk- D. Củng cố - ? Nhắc lại nội dung chính của bài - ? bài tập 1: Phân biệt 4 dung dịch sau: Ca(OH)2, KOH, HCl, Na2SO3 Giải: - Quì tím - >Đỏ - > Nhận ra HCl ................ Xanh - > .............KOH, Ca(OH)2 .................không đổi màu là Na2SO3 Dùng Na2SO4 nhận ra Ca(OH)2 còn lại là KOH E. Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà: 1,2,3,4 (sgk – 30) * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- H9-13.doc