Bài giảng Tiết 39: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp)

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được:

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tử theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. lấy ví dụ minh hoạ.

- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: gồm ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm . Lấy ví dụ minh hoạ.

- Quy luật biến thiên trong chu kỳ, nhóm (áp dụng đối với chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII)

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 39: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 10/1/2011-Lớp 9A1, 9A3; Ngày 12/1/2011- Lớp 9A2
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tử theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: gồm ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm . Lấy ví dụ minh hoạ.
- Quy luật biến thiên trong chu kỳ, nhóm (áp dụng đối với chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII)
2. Kĩ năng: 
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kì và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
B. CHUẨN BỊ: 
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng tuần hoàn của một số nguyên tố. 
- Ô nguyên tố phóng to
- Chu kỳ 2,3 phóng to
- Nhóm I và nhóm VII phóng to.
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố.
- Bảng phụ có ghi nội dung và đáp án của phiếu học tập:
Kí hiệu
Cấu tạo nguyên tử
Vị trí bảng hệ thống tuần hoàn
Điện tích hạt nhân
Số P
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
Số TT
Chu kì
Nhóm
Al
13+
13
13
3
3
13
3
III
S
16+
16
16
3
6
16
3
VI
Li
3+
3
3
2
1
3
2
I
F
9+
9
9
2
7
9
2
VII
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Ôn lại kiến thức cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
- Phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Tổ chức lớp học: ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: 
Dự kiến tên HS: ..
Dự kiến câu hỏi và trả lời:
HS1: Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính.
- Một số ngành công nghiệp silicat: sản xuất gốm, sứ, ximăng, thuỷ tinh.
- Nguyên liệu chính sản xuất gốm, sứ: Đất sét, thạch anh, fenpat.
- Nguyên liệu chính sản xuất ximăng: Nguyên liệu: CaCO3, cát, đất sét.
- Nguyên liệu chính sản xuất thuỷ tinh: Nguyên liệu: cát trắng, CaCO3, Na2CO3
HS 2: Một loại thuỷ tinh có thành phần: 75% SiO2, 12% CaO, 13% Na2O. Tìm công thức hoá học của thuỷ tinh.
Đặt công thức thuỷ tinh: xNa2O.yCaO.zsiO2
Ta có: x : y :z = = 1 : 1 : 6 => Công thức: Na2O.CaO.6SiO2
3. Tiến trình bài giảng:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG BÀI GHI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV: Ngày nay người ta phát hiện ra khoảng 110 nguyên tố hoá học, chúng được sắp xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Vậy các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào, quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao ? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Hoạt động 2: Giới thiệu về bảng tuần hoàn và giá trị của bảng tuần hoàn
GV: Treo bảng tuần hoàn các nguyên tố ® giới thiệu về bảng tuần hoàn và nhà bác học Mendeleep.
GV: giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng hệ thống tuần hoàn
→ HS nghe giảng và ghi bài
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố
- Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn
GV: giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn gồm ô, chu kỳ, nhóm, màu sắc trong bảng: kim loại, phi kim, khí hiếm → sau đó treo sơ đồ ô 12 phóng to lên bảng → yêu cầu HS quan quan sát và cho biết: Nhìn vào ô số 12, ta biết được thông tin gì về nguyên tố ?
GV: nhận xét bổ sung.
- Tiếp đó, GV yêu cầu HS quan sát các ô 13, 15, 17 và nêu ý nghĩa của các con số.
GV hỏi tiếp: Số hiệu nguyên tử cho em biết thông tin gì về nguyên tố ?
GV yêu cầu HS các nhóm quan sát bảng tuần hoàn trong SGK ® trả lời câu hỏi: Bảng HTTH có bao nhiêu hàng?
GV giới thiệu: Mỗi hàng như vậy gọi là một chu kì.
+ Chu kì 1, 2, 3 là chu kì nhỏ.
+ Chu kì 4, 5, 6, 7 là chu kì lớn.
- Tiếp đó GV yêu cầu HS các nhóm quan sát bảng tuần hoàn trong SGK, đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố H, O, Na, Li, Mg, C, N...và thảo luận về các nội dung:
- Điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong một chu kỳ thay đổi như thế nào?
- Số lớp e của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có đặc điểm gì?
GV: Vậy chu kì là gì ?
GV: chốt kiến thức.
- Sau đó GV giới thiệu số nguyên tử của mỗi chu kì và treo sơ đồ chu kì 2 và 3 cho HS quan sát ® Yêu cầu HS cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử của từng nguyên tố.
+ Tên nguyên tố, kí hiệu hoá học.
+ Số lớp electron của các nguyên tố trong chu kì.
GV đặt vấn đề: Các nguyên tố sắp xếp trong cùng một nhóm có cấu tạo như thế nào?
GV yêu cầu HS các nhóm quan sát bảng tuần hoàn trong SGK ® trả lời câu hỏi: Bảng HTTH có bao nhiêu cột?
GV giới thiệu: Mỗi cột như vậy là một nhóm ® có 8 nhóm.
- Sau đó GV yêu cầu HS quan sát bảng HTTH SGK, đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử các nguyên tố trong N, K, H, Cl, F, Br và thảo luận về các nội dung sau:
- Trong cùng một nhóm điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào?
- Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố có đặc điểm gì?
GV: Vậy thế nào là nhóm ?
GV: nhận xét và chốt kiến thức.
GV: treo sơ đồ nhóm I và VII cho HS quan sát ® yêu cầu HS cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử.
+ Tên, kí hiệu nguyên tố.
+ Số electron lớp ngoài cùng của từng nguyên tố.
→ HS nhận xét: ô cho biết: KHHH, tên nguyên tố, NTK; Mg điện tích hạt nhân là +12, số e là 12.
® Đại diện trình bày trước lớp.
HS:Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử = số thứ tự.
HS: BHTTH có 7 hàng.
→ HS nhóm thảo luận để thống nhất đáp án ® cử đại diện trả lời ® nhóm khác nhận xét.
→ Điện tích hạt nhân tăng dần từ trái sang phải.
→ Trong cùng 1 chu kỳ, số lớp e của các nguyên tố đều bằng nhau và bằng STT của chu kỳ.
® Đại diện nhóm trả lời ® nhóm khác bổ sung.
- HS dựa vào kiến thức để trả lời các câu hỏi.
® Bảng HTTH có 8 cột
- Điện tích hạt nhân tăng dần từ trên xuống.
- Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố đều bằng nhau và bằng STT của nhóm.
® Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn
1. Ô nguyên tố: 
Cho biết:
- Số hiệu nguyên tử. 
 - KHHH
- Tên nguyên tố
- NTK
Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử = số thứ tự.
2. Chu kỳ
- Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- STT của chu kỳ bằng số lớp electron.
3. Nhóm:
- Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm. 
4. Kiểm tra – Đánh giá: (4 phút)
	Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài tập 1: Cho các nguyên tố có số thứ tự sau: 15, 14, 19, 20 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Em hãy cho biết:
1. Vị trí các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn: 
- Số thứ tự, tên nguyên tố, kí hiệu.
- Chu kì.
- Nhóm.
2. Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố:
- Điện tích hạt nhân.
- Số proton trong hạt nhân.
- Số electron; Số lớp electron; Số electron ở lớp ngoài cùng.
- GV: Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập trên bằng cách điền vào bảng sau: 
KHHH
Tên nguyên tố
KLNT
Vị trí trên bảng HTTH
Cấu tạo nguyên tử
STT
Chu kì
Nhóm
ĐT hạt nhân
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
14
15
19
20
GV: công bố đáp án bằng bảng chuẩn:
KHHH
Tên nguyên tố
KLNT
Vị trí trên bảng HTTH
Cấu tạo nguyên tử
STT
Chu kì
Nhóm
ĐT hạt nhân
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
Si
Silic
28
14
3
IV
14+
14
3
4
p
Phot pho
31
15
3
V
15+
15
3
5
K
Kali
39
19
4
I
19+
19
4
1
Ca
Canxi
40
20
4
II
20+
20
4
2
Bài tập 2: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, 3 lớp electron, có 1 electron lớp ngoài cùng. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng HTTH và tính chất hoá học của của nó.
Hướng dẫn: 	X có điện tích hạt nhân là 13+ => X ở ô thứ 13.
	X có 3 lớp e => X ở chu kì 3.
	X có 1 e ở lớp ngoài cùng => X ở nhóm I
Vậy X là nguyên tố Al, là một kim loại.
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Bài tập về nhà: 1, 2 trang 101 SGK.
- Hướng dẫn bài tập 2: X có điện tích hạt nhân là 11+ => X ở ô thứ 11.
	X có 3 lớp e => X ở chu kì 3.
	X có 1 e ở lớp ngoài cùng => X ở nhóm I
Vậy X là nguyên tố Na, là một kim loại.
Chuẩn bị cho bài sau: Các nhóm chuẩn bị phiếu học tập theo nội dung sau: 

File đính kèm:

  • docTiet_39.doc
Giáo án liên quan