Bài giảng Tuần 5 - Tiết 9: Thực hành tính chất hoá học của oxit và axit (Tiếp)
1 kiến thức: Giúp HS hiểu sâu về tính chất hoá học của oxit và axit
2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng dụng cụ thí nghuiệm, cách hoà tan một chất
-Biết cách quan sát hiện tượng, ghi chép, và rút ra kết luận
-Rèn kĩ năng thực hành hoá học giải bài tập hoá học thực nghiệm
3. Thái độ: Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ
Trường THCS Hải Hoà Tuần: 5 GV: Quản thị Loan Ngày soạn :8/4 Ngày giảng: 9A: 9B : 9C: 9D: Tiết 9:Thực hành tính chất hoá học của oxit và axit I. Mục tiêu bài dạy: 1 kiến thức: Giúp HS hiểu sâu về tính chất hoá học của oxit và axit 2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng dụng cụ thí nghuiệm, cách hoà tan một chất -Biết cách quan sát hiện tượng, ghi chép, và rút ra kết luận -Rèn kĩ năng thực hành hoá học giải bài tập hoá học thực nghiệm 3. Thái độ: Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn bị GV: chuẩn bị dụng cụ hoá chaats cho 6 nhóm thực hành Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp , 4 ống nghiệm miệng rọng, 4 ống nhỏ giọt, 1 muỗng thuỷ tinh, 1 đèn còn ( 1 nhóm) Hoá chất: CuO, P đỏ, giấy quì tím, Nước cất, dd BaCl2, 3 lọ đựng sẵn H2SO4 loãng, HCl, H2SO4 đặc HS: chuẩn bị trước kiến thức: cách tiến hành thí nghiệm, đọng tác thực hành cơ bản III. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số B. KTBC:Hoạt động 1 GV:- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Các nhóm lấy dụng cụ hoá chất C. Nội dung bài thực hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2: ôn tập lí thuyết có liên quan: tính chất hoá học của oxit GV: dùng phiếu học tập số 1: y/c HS điền các cụm từ vào chỗ trống sao cho hợp lí: oxit axit, oxit bazơ, dd axit, dd bazơ, hoá màu đỏ, hoá màu xanh CaO P2O5 Thuộc loại tan trong nước tạo Làm quì tím chuyển GV: hưỡng dẫn HS biết mục đích thí nghiiệm, một số chú ý khi làm tí nghiệm: y/c thí nghiệm, quan sát, giải thích hiện tượng và viết PTHH Hoạt động 3: Thí nghiệm PƯ của CaO với nước GV: hướng dẫn HS : mục đích , y/c , cách tiến hành thí nghiệm - Cách cho CaO vào ống nghiệm - Cách nhỏ H2O vào - Quan sát GV: yc HS cho quì tím vào GV; hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 phản ứng của P2O5 với nước và nêu các yêu cầu như thí nghiệm 1 - Cách tiến hành: đót một ít P đỏ trong bình thuỷ tinh miệng rộng cho P đỏ cháy hết, cho 3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ - > Quan sát hiện tượng? - Thử dung dịch bằng quì tím, nhận xét sự đổi màu của quì tím - Kết luận về tính chất hoá học của P2O5 ? Viết PTHH xảy ra 2. Nội dung 2: Nhận biết các dung dịch Hoạt động 4: Ôn tập kiến thức lí thuyết có liên quan GV: dùng phiếu học tập 2 Cho 3 dung dịch A. Na2SO4 B. HCl C. H2SO4 loãng ? Hãy khoanh tròn các dung dịch có phản ứng với quì tím ? Hãy đóng khung vuông dd có phản ứng với BaCl2 Hoạt động 5: Thí nghiệm 3: nhận biết dd H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4 đựng trong mỗi lọ dd không ghi nhãn GV: hướng dẫn : mục đích,yêu cầu cách tiến hành thí nghiệm - Xác định thuốc thử - HS dùng ống nghiệm nhỏ giọt từng dung dịch lên giấy quì tím HS: làm bài theo nhóm CaO P2O5 Thuộc loại ox bazơ ox axit tan trong nước tạo Bazơ axit Làm quì tím chuyển xanh đỏ HS: nghe và ghi nhớ 1. Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với nước HS: làm thí nghiệm theo nhóm Cho mẫu CaO vào óng nghiệm đã kẹ sẵn Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 2- > 3 ml nwocs lọc vào ống nghiệm HS: quan sát, nhận xét CaO tan tạo thành dung dịch Quì tím chuyển thành xanh HS: giải thích và rút ra kết luận: -CaO tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ. dd bazơ làm quì tím chuyển thành màu xanh PTP Ư: CaO + H2O - > Ca(OH)2 2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của P2O5 với nước HS: làm thí nghiệm theo nhóm - Nhận xét hiện tượng: +, P đỏ trong bình tạo thành những hạt nhỏ màu trăng, tan được trong nước, tạo thnàh dung dịch trng suốt +, Nhúng mẩu quì tím vào, giấy quì chuyển thành màu đỏ - Kết luận: P2O5 có tính chất của oxit axit HS: trả lời phiếu học tập 2 Dung dịch có phản ứng với quì tím: HCl, H2SO4 loãng dung dịch có phản ứng với BaCl2: Na2SO4, H2SO4 3. Thí nghiệm 3 : Nhận biết các dung dịch - HS: nghe và ghi bài - HS: Xác định thuốc thử là quì tím và BaCl2 HS: tiến hành thí nghiệm: Đánh số thứ tự Kẹp giấy quì tím bằng kẹp thí nghiệm, dùng ống nhỏ giọt nhỏ từ 1- > 2 giọt chất lỏng của từng ống vào giấy quì- > Nhận ra 2 axit Nhỏ 1- > 2 BaCl2 vào 2 dung dịch còn lại HS: kết luận: -Dung dịch không làm quì tím đỏi màu - > Na2SO4 - Dung dịch vừa làm quì tím đổi màu vừa tạo kết tủa - > H2SO4 - Dung dịch còn lại là HCl D. Củng cố Hoạt động 6: Dọn vệ sinh, ghi tường trình GV: cho HS dọn vệ sinh HS viết bản tường trình GV nhận xét ý thức trong giờ thực hành E. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kiến thức về oxit, axit chuẩn bị kiểm tra 45 phút * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- H9-9.doc