Bài giảng Tuần 5 - Tiết 9: Bài 6: Đơn chất và hợp chất- phân tử
. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
- Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết được trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngưyên tử không tách rời mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
.................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 06 - 9 - 2011 Tuần 5 - Tiết 10 : Bài Thực hành số 2. sự lan toả của chất. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được là một số loại phân tử có thể khuyếch tán( Lan tỏa trong không khí và nước) - Làm quen bước đầu với việc nhận biết một số chất bằng quì tím 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng về sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong PTN. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái) , kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa thủy tinh, đèn cồn, diêm. - Hóa chất: DD amoniac đặc, thuốc tím, quì tím, iot, giáy tẩm tinh bột. - HS: Mỗi tổ một ít bông và một chậu nước. Iii. Tổ chức các hoạt động dạy học: A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, trang phục và sự chuẩn bị của Hs. B. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân tử là gì? Tính phân tử khối của: O2, AlCl3, Na2CO3, Fe(OH)3. C. Bài mới: Tiến hành thí nghiệm Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Hoạt động1: 1. Thí nghiệm 1: Làm thí nghiệm về sự lan toả amoniăc. * GV hướng dẫn: 1. Dùng ống hút nhỏ dd NH4OH lên mẫu giấy quỳ tím. 2. Bỏ 1 mẫu quỳ tím tẩm nước vào gần đáy ống nghiệm. Lấy nút có dính bông được tẩm dd NH4OH, đậy ống nghiệm. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét sự đổi màu của giấy quỳ tím. - So sánh sự đổi màu quỳ tím ở 1 và 2. . - HS thao tác theo hướng dẫn. * Yêu cầu: - Quan sát sự đổi màu của quỳ tím. * Nhận xét: - Giấy quỳ tím (ở 1 và 2) đổi sang màu xanh. Hoạt động2: 2.Thí nghiệm 2: - GV hướng dẫn làm thí nghiệm chứng minh sự lan toả của KMnO4. * GV hướng dẫn : + Cốc 1: Cho KMnO4từ từ vào cốc nước. + Cốc 2: Lấy thuốc tím vào tờ giấy gấp đôi. Khẽ đập nhẹ tay vào tờ giấy. Để cốc lặng yên, không khuấy động. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét, so sánh màu nước ở trong hai cốc. * GV giải thích: Trong nước KMnO4 phân ly thành ion K+ và MnO4-.Ta coi cả nhóm 2 ion đó là phân tử thuốc tím chuyển động. - HS thao tác theo hướng dẫn. * Yêu cầu: - Quan sát, so sánh màu sắc ở 2 cốc. - Quan sát hiện tượng sự chuyển động của các phân tử KMnO4ở cốc 2. - Sự đổi màu của nước ở những chỗ có KMnO4 * Nhận xét: - Cốc 1: Sự lan tỏa KmnO4 chậm. - Cốc 1: Sự lan tỏa KmnO4 nhanh hơn. - Màu tím của nước (cốc 1 và 2) như nhau. Hoạt động 3: 3.Học sinh viết tường trình: * GV hướng dẫn học sinh làm bản tường trình thí nghiệm - HS ghi lại quá trình làm thí nghiệm. - Hiện tượng quan sát được. - Nhận xét, kết luận và giải thích IV.Củng cố, kiểm tra: - Nhắc lại các thí nghiệm vừa tiến hành được. - Thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh. V.Hướng dẫn, dặn dò: - Ôn tập : Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất. - Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị cho luyện tập bài sau. * rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 06 - 9 - 2011 Tuần 6 - Tiết 11: Bài luyện tập 1 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh ôn một số khái niệmcơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nhuyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học - Hiểu thêm đượpc nguyên tử là gì? nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? đặc điểm của các loại hạt đó. 2.Kỹ năng: - Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK. - Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp. 3.Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, tỷ mỷ chính xác. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Gv: sơ đồ câm, ô chữ, phiếu học tập. - HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa. Iii. Tổ chức các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: * Đặt vấn đề: Để thấy mối quan hệ giữa các khái niệm đã học, nắm chắc nội dung các khái niệm và phân biệt trong thực tế đời sống, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Hoạt động 1: I.Kiến thức cần nhớ: - GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học(Vật thể, chất, nguyên tử, phân tử). - GV đưa sơ đồ câm , học sinh lên bảng điền các từ - cụm từ thích hợp vào ô trống. Vật thể (Tự nhiên, nhân tạo) (Tạo nên từ NTHH) (Tạo nên từ 1 NTHH) (Tạo nên từ 2 NTHH trở lên) (Hạt hợp thành các là (Hạt hợp thành các là ng. tử hay phân tử) phân tử) * GV nhận xét, bổ sung và tổng kết các khái niệm trên. - GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ để khắc sâu các khái niệm đã học. - GV chia lớp theo nhóm, phổ biến luật chơi - cho điểm theo nhóm bằng viẹc trả lời câu hỏi. *Câu 1: (8 chữ cái) Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. *Câu 2: ( 6 chữ cái) Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau. *Câu 3: (7 chữ cái) Khối lượng phân tử tập trung hầu hết ở phần này. *Câu 4: (8 chữ cái) Hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang giá trị điện tích âm. *Câu 5: (6 chữ cái) Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử, mang giá trị điện tích dương. *Câu6: (8 chữ cái) Chỉ tập trung những nguyên tử cùng loại( có cùng số proton trong hạt nhân). - Các chữ cái gồm: Ư,H, Â,N, P, T. Nếu học sinh không trả lời được thì có 1 gợi ý - GV tổng kết, nhận xét. 1. Sơ đồ về mối quan hệ giưữa các khái niệm: - GV đưa sơ đồ lên bảng. 2. Tổng kết về chất, nguyên tử hay phân tử: N G U Y Ê N T Ư H A T N H Â N H Ô N H Ơ P E L E C T R O N P R O T O N N G U Y Ê N T Ô * Đáp án: + Hàng ngang: C1: Nguyyên tử. C4: Electron. C2: Hổn hợp. C5: Proton. C3: Hạt nhân. C6: Nguyên tố. + Cột dọc: Phân tử. Hoạt động 2: II. Luyện tập: 1- Bài tập 1b GV yêu cầu học sinh đọc đề 1b HS chuẩn bị 2 phút Gọi HS làm bài. GV chép lên bảng GV: Dựa vào t/c vật lý của các chất để tách các chất ra khỏi hỗn hợp. 2- Bài tập 3 - HS đọc đề chuẩn bị 5 phút ? Phân tử khối của Hiđro ? Phân tử khối của hợp chất là? ? Khối lượng của 2 nguyên tử ntố X? ? KLượng 1 ntử (NTK) là bao nhiêu? ? Vậy Nguyên tố đó là: Na 3- Bài tập 5 GV treo bảng phụ bài tập 5 HS chọn đáp án D ? Sửa câu trên như thế nào để chọn đáp án C? Sửa ý 1: Nước cất là chất tinh khiết Sửa ý 2: Vì nước tạo bởi 2 NT H và O 1- Bài tập 1b - Dùng nam châm hút sắt - Hỗn hợp còn lại: Nhôm vụn gỗ ta cho vào nước. Nhôm chìm xuống, vụn gỗ nổi lên, ta vớt gỗ tách được riêng các chất. 2- Bài tập 3 a) Phân tử khối của Hiđro: 1 x 2 = 2 - Phân tử khối của hợp chất là: 2 x 31 = 62 b) Khối lượng 2 nguyên tử ntố X là 62 - 16 = 46 - Khối lượng 1 ntử ntố X là: 46 : 2 = 23 - Ntố đó là : Na 3- Bài tập 5 Đáp án D IV. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản. - Phân biệt đơn chất , hợp chất . V. Dặn dò: - Ôn tập các khái niệm. - Bài tập về nhà: 4,5 (31- Sgk). * rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 06 - 9 - 2011 Tuần 6 - Tiết 12: Bài 9: Công thức hóa học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết đựoc công thức hóa học dùng để biểu diễn chất gồm 1 KHHH ( đơn chất) hoặc 2, 3 KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở dưới chân ký hiệu. - Biết cách ghi KHHH khi biết ký hiệu hoặc tên nguyên tốvà số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử mỗi chất - Biết được ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm bài tập. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính PTK của chất. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro, khí oxi, nước, muối ăn. - HS: Ôn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử. Iii. Tiến trình dạy học: A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, trang phục của Hs. A.Kiểm tra bài cũ: Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Kí hiệu hoá học biểu diễn điều gì? C. Bài mới: *Đặt vấn đề: Người ta đặt ra ký hiệu hoá học để biểu diễn nguyên tố hoá học. Thế còn chất thì biểu diễn bằng cách nào. Ta đã biết chất được tạo nên từ ngu
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 8 TIET 9 10 11 12.doc