Bài giảng Tuần 5 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết (tiếp)
MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức :
Cũng cố kiến thức: tính chất hóa học của oxit và axit.
Vận dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra 1 tiết.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
Rèn luyện cho HS kĩ năng tính toán, viết PTHH.
3. Thái độ:
Có ý thức tự học, cũng cố lại kiến thức.
Có ý thức nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra.
Tuần 5 Ngày soạn: 08/09/2009 Tiết 10 Ngày dạy: 11/09/2009 KIỂM TRA 1 TIẾT I.MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức : Cũng cố kiến thức: tính chất hóa học của oxit và axit. Vận dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra 1 tiết. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS làm bài tập trắc nghiệm. Rèn luyện cho HS kĩ năng tính toán, viết PTHH. 3. Thái độ: Có ý thức tự học, cũng cố lại kiến thức. Có ý thức nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra. II. THIẾT LẬP MA TRẬN: Nội dung Mức độ kiến thức kỹ năng Tổng Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Oxit 3(1,25) C1.1 C2.1, 2 1(0,5) C1.6 4(1,75) 2. Axit 2(0,75) C1.2 C2.2 1(0,5) C1.5 2(1,0) C1.4; C1.7 5(2,25) 3. SO2 1(0,5) C1.3 1(0,5) 5.Chuỗi phản ứng 1(2,5) C1(TL) 1(2,5) 6. Thực hành 1(0,5) C1.8 1(0,5) 7. Tính toán 1(2,5) C2(TL) 1(2,5) Tổng 5 (2,0) 3(1,5) 3(1,5) 2 (5,0) 13(10,0) III. ĐỀ BÀI: (Trang bên) I. TRẮC NGHIỆM KHACH QUAN(5đ): Câu 1(4đ): Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: 1. Oxit sau đây là oxit bazơ: A. SO2; B. CO2; C. CaO; D. NO2. 2. Axit tác dụng với quỳ tím làm cho quỳ tím hóa thành màu: A. Đỏ; B. Xanh; C. Vàng; D. Tím. 3. Công thức tạo bởi lưu huỳnh hóa trị IV và oxi là: A. S2O; B. SO2; C. S2O3; D. SO3. 4. Khối lượng phân tử của axit sunfuric H2SO4 là: A. 94g; B. 96g; C. 97g; D. 98g. 5. Axit clohiđric có thể tác dụng với chất sau đây để tạo ra khí không màu cháy được trong không khí: A. Zn; B. CuO; C. NaOH; D. ZnO. 6. Có hỗn hợp khí CO và CO2. Để thu được khí CO tinh khiết ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch: A. CuSO4; B. Ca(OH)2; C. FeCl2; D. H2SO4. 7. Cho mạt sắt tác dụng với axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí(đktc). Tính số mol khí thu được sau phản ứng: A. 0,05mol; B. 0,1mol; C. 0,15mol; D. 0,2mol. 8. Để nhận biết axit sunfuric ta có thể dùng: A. NaCl; B. KCl; C. FeCl2; D. BaCl2. Câu 2(1đ): Hãy ghép cột A với cột B sao cho phù hợp: A B Đáp án Oxit bazơ. Oxit axit. Axit. a. H2SO4; CaO; SO2. b. CuO; CaO; ZnO. c. HCl; HNO3; H2SO4. d. SO2; CO2; NO2. e. Fe2O3; Al2O3; MgO. 1 ghép với 2 ghép với 3 ghép với II. TỰ LUẬN(5đ): Câu 1(2,5đ): Hãy hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện (nếu có): Câu 2(2,5đ): Dẫn 112 ml khí SO2(đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm là muối canxi sunfit CaSO3. Viết phương trình hóa học sảy ra. Tính khối lượng các chất sau phản ứng. IV. ĐÁP ÁN: Phaàn/ caâu Ñaùp aùn chi tieát Thang ñieåm A.Traéc nghieäm: Caâu 1 Caâu 2 B. Töï luaän: Caâu 1 Caâu 2 1.C 2. A 3. B 4.D 5. A 6. B 7. C 8. D 1. b, e 2. d 3. c => SO2 hết, Ca(OH)2 dư => Tính toán theo SO2. dư = 0,007 – 0,005 = 0,002(mol) dư = n.M = 0,002. 74 = 0,148(g) 8 yù ñuùng * 0,5ñ = 4,0ñ 4 yù ñuùng * 0,25 = 1,0ñ 5 PT ñuùng * 0,5 = 2,5ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,5ñ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ V. THOÁNG KEÂ KEÁT QUAÛ: Lôùp Toång soá Ñieåm treân 5,0 Ñieåm döôùi 5,0 Toång 5,0–6,4 6,5-7,9 8,0-10 Toång 3,5-4,9 2,0-3,4 0-1,9 9A1 9A2
File đính kèm:
- bai 1.doc