Bài giảng Tuần 33 - Tiết 66 : Nồng độ dung dịch ( tiết 2)

Kiến thức : Biết ý nghĩa của nồng độ mol và nhớ được công thức tính nồng độ mol .

2/ Kĩ năng :

 +Biết vận dụng công thức để tính nồng độ mol, các đại lượng có liên

 quan như số mol của chất tan, thể tích của dung dịch.

 + Biết chuyển đổi giữa nồng độ % với nồng đọ mol .

3/ Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận trog tính toán.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 33 - Tiết 66 : Nồng độ dung dịch ( tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/05/09 TUẦN 33 
 Tiết 66 Hoá học 8
 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH ( T2)
MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : Biết ý nghĩa của nồng độ mol và nhớ được công thức tính nồng độ mol .
2/ Kĩ năng : 
 +Biết vận dụng công thức để tính nồng độ mol, các đại lượng có liên 
 quan như số mol của chất tan, thể tích của dung dịch.
 + Biết chuyển đổi giữa nồng độ % với nồng đọ mol .
3/ Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận trog tính toán.
CHUẨN BỊ :
 Phiếu học tập có đề các bài tập cần giải trong tiết học này .
LÊN LỚP :
1/ Oån định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
 + Nồng độ % là gì ? Viết công thức tính C%.
3/ Bài mới :
Bài ghi
Giáo viên
Học sinh
II)Nồng độ mol của dung dịch (CM)
Nồng độ mol của dung dịch (CM)cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
 CM = n : V 
+ n : Số mol chất tan
+ V : Thể tích dung dịch 
1. Tính CM (biết n hay mct và Vdd)
2. Tính số mol ( hoặc mct) khi biết CM và Vdd.
 n = CM . V
3. Tìm Vdd ( khi biết nct và CM của dd)
 n
 V = 
 CM
4. Tìm CM của mỗi hỗn hợp 2 dd
CM = (n1+n2): (V1 + V2)
HOẠT ĐỘNG 1:
GV yêu cầu 3 HS của 3 nhóm khác nhau đọc SGK phần định nghĩa nồng độ mol .
GV : Trên nhãn các lọ hoá chất có ghi dd HCl 2M , dd NaOH 0,5M . Dựa vào khái niệm về CM , hãy nêu ý nghĩa con số này?
GV:2 mol HCl có khối lượng là bao nhiêu ? Dùng công thức nào để tính ?
GV: Từ công thức , các em hãy vẫn dụng để giải các bài tập (trong phiếu học tập)
Bài tập 1: Câu c , bài 3, trang 146 SGK.
4 lít dd hoà tan 400g CuSO4 . Tính nồng độ mol/lít của dd , cho Cu = 64 ; S = 32; O = 16.
Bài tập2: ( bài 2 trang 145 SGK)
(Bài này , để đảm bảo thời gian GV cho MKNO3 = 101g)
Bài tập3: (bài 4 trang 151 câu c)
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong 250ml dd CaCl2 0,1M , cho Ca = 40 , Cl = 35,5.
Bài tập 4: Tìm thể tích dd HCl 2M để trong đó có hoà tan 0,5 mol HCl .
GV: Chúng ta vừa làm quen với những dạng bài tập vận dụng công thức tính CM . Bây giờ ta tìm hiểu loại bài tập tìm nồng độ mol/lít của hỗn hợp 2 dd .
Bài tập 5:Trộn 2 lít dd đường 2M với 1 lít dd đường 0,5M . Tính nồng độ mol/lít của dd đường sau khi trộn ?
GV: Các bước để giải bài tập này là:
B1: Tìm n1 và n2 chất tan có trong mỗi dd.
B2 : Tìm tổng thể tích của 2dd.
B3 :Tìm nồng đọ mol/lít của từng chất tan trong dd.
HS đọc : Định nghĩa SGK trang 145.
HS thảo luận và trả lời : dd HCl 2M cho biết 1 lít dd axit clohiđric có hoà tan 2 mol HCl.
HS trả lời (với dd NaOH 0,5M cũng có cách trả lời như trên)
HS đọc lại công thức và nêu ý nghĩa ccá đại lượng trong công thức tính CM.
HS nhóm làm bài và ghi kết quả vào giấy.
1 HS lên bảng làm :Vdd = 4 lít , mct = 400g. Tìm CM
HS nhóm thực hiện ghi kết quả lên giấy.Sau đó cử HS đại diện nhóm giải thích cách chọn câu đúng (là a). 
HS nhóm thực hiện ghi kết quả lên giấy .
1 HS lên bảng làm : Vdd = 250ml , CM = 0,1 M , tính nCaCl2 , mCaCl2.
HS nhóm thực hiện , ghi kết quả.
n = 0,5 mol,
CM = 2 M . Tìm Vdd ?
HS đọc đề bài tập 5 và tóm tăt đề .
HS nhóm thảo luận và phát biểu (2 hoặc 3 HS )
HS nhóm giải bài tập này và cho kết qủa vào giấy.
 4/ Về nhà :
Học bài phần ghi nhớ về CM .Làm bài tập : bài 3(b,d) , bài 4(b,d). làm bài 6 trang 146 . Đọc trược nội dung bài : Pha chế dung dịch
 THÚC ĐÀO

File đính kèm:

  • doct66h8.doc