Bài giảng Tuần 31 - Tiết 61: Glucozơ
1. kiến thức : Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của glucozơ
2. kĩ năng : Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men glucozơ
3. Thái độ: thấy được tầm quan trọng của PƯHH
II. CHUẨN BỊ: I
GV: HC: Mẫu glucozơ, dd AgNO3, dd NH3, dd C2H5OH, nước cất
D.C: các ống nghiệm, kẹp gỗ, giái thí nghiệm, đèn cồn
HS: xem trước bài học
Trường THCS Hải Hoà Tuần:31 GV: Quản thị Loan Ngày soạn :8/4 Ngày giảng: 9A: 9B : 9C: 9D: Tiết 61:Glucozơ * Công thức phân tử: C6H12O6 * Phân tử khối: 180 I. Mục tiêu bài dạy: 1. kiến thức : Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của glucozơ 2. kĩ năng : Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men glucozơ 3. Thái độ: thấy được tầm quan trọng của PƯHH II. Chuẩn bị: i GV: HC: Mẫu glucozơ, dd AgNO3, dd NH3, dd C2H5OH, nước cất D.C: các ống nghiệm, kẹp gỗ, giái thí nghiệm, đèn cồn HS: xem trước bài học III. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số: 9A: 9B: 9C: 9D: B. KTBC:không kiểm tra C. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên GV: cho HS đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi ? Kể tên các loại quả chín có chứa glucozơ GV: giới thiệu thêm glucozơ còn có trong cơ thể người, động vật Hoạt động 2: tìm hiểu t/c vật lí GV: cho HS quan sát mẫu gluczơ, y/c HS thử tính tan và mùi vị ? Nêu t.c vật lí của glucozơ Hoạt động2: tìm hiểu t/c hoá học của glucozơ GV: làm thí nghiệm gluczơ tác dụng với AgNO3 trong dd NH3 GV: hướng dẫn HS thảo luận và giải thích GV: hướng dẫn viết PTHH sảy ra GV: nêu ứng dụng : dùng trong công nghệ tráng gương - > gọi là PƯ tráng gương GV: giới thiệu PƯ lên men rượu, phản ứng sảy ra trong đ/k t0 30 -> 32 0C GV: bổ sung thêm ứng dụng t/c này của glucozơ: làm rượu như rượu nho, táo.... Hoạt động 4: Glucozơ có ứng dụng gì GV: cho HS đọc sgk phần ứng dụng của glucozơ ? Nêu các ứng dụng của glucozơ GV: cho HS đọc kết luận sgk- 152 HS: đọc thông tin HS: VD: nho, HS: nghe và ghi bài HS: quan sát và thí nghiệm HS; nêu t/c HS; quan sát hiện tượng , nhận xét HS: giải thích HS: nghe và ghi HS; nghe và ghi, HS;viết PTHH HS: nghe HS: đọc sgk-152 HS: nêu ứng dụng I. Trạng thái tự nhiên - Có trong các bộ phận của cây, cơ thể người, ĐV.. II. Tính chất vật lí - Là chất rắn không màu, tan nhiều trong nước, không mùi, vị ngọt mát III. Tính chất hoá học 1. Phản ứng oxi hoá glucozơ - Thí nghiệm: sgk-151 - Nhận xét: Màu trắng bạc trên thành ống nghiệm chính là Ag PƯ sảy ra : PT: C6H12O6 + Ag2O (dd) (dd) C6H12O7 + 2 Ag (dd) ( r) - > phản ứng tráng gương 2. Phản ứng lên men rượu - Lêm men glucozơ - > rượu etylic PT: C6H12O6 (dd) 2 C2H5OH (dd) + 2 CO2 ( k) IV. ứng dụng của glucozơ - Pha huyết thanh - Tráng gương, ruột phích - Sản xuất Vitamin C * Kết luận : sgk- 152 D. Củng cố - GV: cho HS làm bài tập theo phiếu học tập sau: Phiếu học tập 1. Trình bày phương pháp phân biệt 3 ống nghiệm đựng dd glucozơ, dd axit axetic, và rượu etylic 2. Khoang tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng Glucozơ có tính chất sau A. làm đỏ quì tím B. Tác dụng với dd axit C. Tác dụng với dung dịch bac nitrat trong amoniac D. Tác dụng với kim loại sắt E. Hướng dẫn về nhà - BTVN: 1,2,3,4: sgk- 152 * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- H9-61.doc