Bài giảng Tuần 30 - Tiết 60 - Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axit axetic
- Dạy lớp :
A. Mục tiêu :
- Nắm được mối liên hệ giữa các hiđrocacbon, ruợu, axit và este với các chất cụ thể là : C2H4 , C2H5OH , CH3COOH và CH3COOC2H5
- Viết được các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất
B. Tiến trình bài giảng :
1. Mở bài : 1’
Chúng ta đã học hiđrocacbon, rượu, axit. Vậy các chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào ? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không ? Ta cùng xét bài 46
Tiết 60 Bài 46 MỐI LIÊN HỆ GIỮA Tuần 30 ETILEN , RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : - Nắm được mối liên hệ giữa các hiđrocacbon, ruợu, axit và este với các chất cụ thể là : C2H4 , C2H5OH , CH3COOH và CH3COOC2H5 - Viết được các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất B. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 1’ Chúng ta đã học hiđrocacbon, rượu, axit. Vậy các chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào ? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không ? Ta cùng xét bài 46 2. Phát triển bài : 43’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 13’ 30’ I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axit axetic : Etilen Rượu etilic Axit axetic Etyl axetat II. Bài tập : 1. A. C2H4 B. CH3COOH D. CH2Br - CH2Br E . . . . - CH2 - CH2 - CH2 - . . . 2. Nêu 2 phương pháp hoá học khác nhau để phân biệt 2 dung dịch CH3COOH và C2H5OH a. Dùng quì tím : Rượu etilic không làm đổi màu quì tím b. Dùng Na2CO3 : C2H5OH không có phản ứng 4. Đốt cháy A thu được CO2 và H2O. Vậy A chứa C,H và có thể có O mC = .12 = 12g mH = .2 = 3g Theo đề bài ta có : mO = mA - mC - mH = 23 – 12 – 3 = 8g Trong A có 3 nguyên tố C,H,O và có công thức CxHyOz Theo đề bài ta có : = 23 MA = 46 Cứ 23g A có 12gC “ 46gA có 12xgC = x = 2 Tương tự ta có : y = 6 ; z = 1 Công thức phân tử là : C2H6O - Gọi 3 học sinh lên bảng lần lượt viết 3 phương trình hoá học : 1. Điều chế rượu etilic từ etilen 2. Điều chế axit axetic từ rượu etilic 3. Điều chế etyl axetat - Sửa chữa - Nhận xét - Từ 3 phương trình trên em hãy viết sơ đồ liên hệ giữa các chất ( C2H4 , CH3COOH , C2H5OH , CH3COOC2H5 ) - Kết luận - Yêu cầu học sinh lựa chọn các chất thích hợp (A,B,D,E ) trong sơ đồ và viết các phương trình hoá học - Gọi 4 học sinh lên bảng trình bày - Nhận xét sửa chữa - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để nêu 2 phương pháp phân biệt 2 dung dịch C2H5OH và CH3COOH - Sửa chữa - Kết luận - Hướng dẫn học sinh lần lượt giải bài tập số 4 - Xác định khối lượng của từng nguyên tố C,H,O có trong A - Thiết lập công thức tổng quát - Dựa theo đề bài xác định MA - Xác định số mol nguyên tử của từng nguyên tố - Cả lớp cùng theo dõi - Bổ sung - Học sinh xác định sơ đồ mối liên hệ giữa các chất - Viết các phương trình hoá học theo đề bài - Theo dõi - Bổ sung - Liên hệ vận dụng kiến thức đã học nêu 2 phương pháp : + Dùng quì tím + Dùng Na2CO3 3. Dặn dò : 1’ - Bài tâp về nhà : 3,5,SGK - Chuẩn bị trước bài chất béo
File đính kèm:
- Tiết 60 Bài 46 MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN.doc